Kiểm tra học kỳ II năm học 2007-2008 môn : công nghệ lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II năm học 2007-2008 môn : công nghệ lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên : .............................................. NĂM HỌC 2007-2008 Lớp : 7/ ..... Điểm : MÔN : CÔNG NGHỆ * LỚP 7 (thời gian làm bài : 45 phút ) I / Trắc nghiệm : Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (3 điểm) 1) Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi : a. Phòng ngừa bệnh tật b. Nâng cao năng suất c. Bảo vệ sức khoẻ d. Cả a, b và c 2) Độ pH thích hợp nhất cho tôm cá là a. pH= 6-9 b. pH = 7-8 c. pH = 5- 10 d. pH = 6-7 3) Cắm kim tiêm nghiên với mặt nơi tiêm một góc : a. 200 b. 300 c. 400 d. 400 4) Xây dựng hướng chuồng theo hướng a. Nam b. Bắc c. Đông Nam d. a và c 5) Văcxin chết được chế như sau: a. Mầm bệnh bị làm yếu đi b. Mầm bệnh bị giết đi c. Mầm bệnh làm cho khoẻ hơn. 6) Biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi : a. Bán hoặc mổ vật nuôi ốm b. Để vật nuôi khoẻ và ốm sống chung với nhau c. Chăm sóc, tiêm phòng đầy đủ các loại văcxin 7) Hấp đậu phải chú ý khâu kỹ thuật quan trọng nhất : a. Làm sạch đậu b. Làm chín hạt đậu trong hơi nước c. Lửa phải nhỏ d. Khi sôi phải mở vung 8) Biện pháp quan trọng nhất của chăm sóc vật nuôi non a. Nuôi vật nuôi mẹ tốt b. Cho bú sữa đầu c. Giữ ấm cho cơ thể d. Tập cho vật nuôi non ăn sớm 9) Biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống: a. Chăm sóc: vận động, tắm chải.. b. Nuôi dưỡng và chăm sóc hợp lí c. Nuôi dưỡng : thức ăn có đủ năng lượng d. Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất 10) Giai đoạn nuôi con, , nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản được ưu tiên nhất là: a. Tạo sữa nuôi con b. Phục hồi cơ thể sau đẻ c. Nuôi cơ thể mẹ d. Chuẩn bị cho kì sau sinh sản 11) Dụng cụ đo độ trong của nước là: a. Nhiệt kế b. Đĩa sếch xi c. Giấy pH d. Dụng cụ khác 12) Độ trong tốt nhất cho tôm cá là : a. 20cm – 30cm b. 20 cm- 50 cm c. 10 cm – 40cm d. 15cm- 35 cm II/ Tự luận : (7 điểm) Câu 1 : Nêu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản ? (1,5 điểm) ................ Câu 2 : So sánh bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường (2 điểm) Phân loại bệnh Bệnh truyền nhiễm Bệnh thông thường Nguyên nhân ....... ....... .... ........ Mức độ lay lan ... ....... ........ ............ Hậu quả ... ....... ............ ........... Ví dụ ... ...... .... ........ Câu 3 : Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào ? Trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá (3,5 điểm ) ........................................ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM _ MÔN :CÔNG NGHỆ 7 I Trắc nghiệm (3 đ) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A B D B C B A B A B A Mỗi ý đúng được : 0,25đ II/ Tự luận (7 điểm) C âu 1 (1,5 đ) Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước Thành phần oxi thấp và cacbonic cao Mỗi ý đúng : 0,5 đ C âu 2 (2 đ) Phân loại bệnh Bệnh truyền nhiễm Bệnh thông thường Nguyên nhân Vi sinh vật : virut, vi khuẩn Giun ,san Mức độ lay lan Lay lan nhanh thành dịch Không lay lan thanh dịch Hậu quả Vật nuôi chết hang loạt Vật nuôi không bị chết Ví dụ dịch cúm H5N1 Giun sán ở lợn Mỗi ý đúng :0,25đ Câu3 : (3,5đ) Thức ăn của tôm, cá gồm 2 loại : Thức ăn tự nhiên:vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ Thức ăn nhân tạo : thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hốn hợp Mỗi ý đúng 1 đ Mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá : (1,5 đ) Chất dinh dưỡng hoà tan Thực vật phù du Thực vật đáy Động vật phù du Động vật đáy Chất vẩn Tôm, cá
File đính kèm:
- CNghe 7 .doc