Kiểm tra học kỳ II năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Bắc Trà My KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012-2013 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 45 phút (kktgpđ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Ròng rọc 1.nhận biết được tác dụng của ròng rọc cố định 2.Vận dụng được tác dụng của ròng rọc cố định để giải thích các hiện tượng thực tế Số câu hỏi 1(2’) C1 1(2’) C2 2.0(4’) Số điểm 0.5 0.5 1.0 2. Nhiệt học 6. Nhận biết được sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. 7. Nhận biết được sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. 8. Nhận biết được tốc độ bay hơi phụ thuộc các yếu tố: Gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Nhận biết được các loại nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế. 10. Biết được sự nở vì nhiêt của chất lỏng. 3. Hiểu được chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 4. Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích hiện tượng thực tế. 5. Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau để giải thích hiện tượng của băng kép. 10.Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích hiện tượng thực tế thường gặp. 11.Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích hiện tượng thực tế thường gặp. 12. Vận dụng sự ngưng tụ để giải thích các hiện tượng thường gặp Số câu hỏi 3(6’) C6,7,8 3/2(10’) C9,10 1(2’) C3 2(4’) C4,5 2.5(19’) C10,11,12 10.0(41’) Số điểm 1.5 2.5 0.5 1.0 3.5 9.0 TS câu hỏi 4(8’) 1.5(10’) 1(2’) 3(6’) 2.5(19’) 10(45’) TS điểm 2.0 (20%) 2.5 (25%) 0.5 (5%) 1.5 (15%) 3.5 (35%) 10 (100%) Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Họ và tên: Lớp: KIỂM TRA HỌC KÌ II . Năm học : 2012- 2013 Môn: Vật lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê: A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 1/ Ròng rọc cố định có tác dụng : A. Làm thay đổi hướng của lực. B. Làm thay đổi độ lớn của lực. C. Làm thay đổi hướng và độ lớn của lực. D. Không làm thay đổi hướng của lực. 2/ Sử dụng ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể: A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 3/ Các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là : A. Rắn, lỏng, khí. B.Rắn, khí, lỏng. C.Khí, lỏng, rắn D.Khí, rắn, lỏng. 4/ Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ * Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 5/Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt . 6/ Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang 7/ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang ............. 8/ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc các yếu tố : Gió, nhiệt độ và .. B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (1,5đ) Nêu tên các loại nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế Câu 2: (1,5đ) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Tại sao khi đun nóng nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 3: (1,5đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên như cũ? Câu 4: (1,5đ) Sự ngưng tụ là gì? G iải thích sự tạo thành mưa trong tự nhiên? ---Hết--- Phòng GD - ĐT Bắc Trà My ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi MÔN: VẬT LÝ 6 HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012-2013 A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0đ) * Đúng mỗi câu 0,5 điểm: 1.A 2.D 3.C 4.B 5. Khác nhau 6. Thể lỏng. 7. Thể hơi 8. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng B/ TỰ LUẬN: (6, 0đ) Câu 1: (1,5đ) Đúng mỗi ý 0,5 điểm - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển Câu 2: (1,5đ) Đúng mỗi ý 0.5đ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Vì khi đun nóng nước, nước nóng lên nở ra và tràn ra ngoài.(0.5đ) Câu 3: (1,5đ) Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ Câu 4: (1,5đ) Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng (0,5đ) Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại tạo thành mưa (1,5đ)
File đính kèm:
- De KT LY 6_HKII_2012-2013.doc