Kiểm tra học kỳ II – năm học: 2012-2013 thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II – năm học: 2012-2013 thời gian: 45 phút (không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nhơn Hậu
Họ và tên: ……………………..
Lớp: 6A…
Ngày….tháng 05 năm 2013
Kiểm tra học kỳ II – NH: 2012-2013
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Điểm
Đề bài:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu đúng trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời:
1. Các quả: táo, mơ, xoài, dừa thuộc:
a. Nhóm quả hạch	b. Nhóm quả mọng	c. Nhóm quả khô nẻ	d. Nhóm quả khô không nẻ
2. Các bộ phận của hạt gồm:
a. Hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm	b. Rễ mầm, chồi mầm, thân mầm, lá mầm	
c. Vỏ, phôi và phôi nhũ	d. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
3. Ngành thực vật nào sau đây thuộc thực vật bậc thấp:
a. Tảo	b. Rêu	c. Quyết (dương xỉ)	d. Hạt trần
4. Nhóm gồm toàn các cây có hoa thụ phấn nhờ gió:
a. Bí đỏ, Mai, Hồng, Cải.	b. Cúc, Mai, Lúa, Vạn Thọ
c. Lúa, Ngô, Phi lao, 	d. Bưởi, Đào, Mai, Ngô
5. Hạt do bộ phận nào biến đổi thành:
a. Phôi	b. Noãn	c. Bầu nhụy	d. Hợp tử
6. Điều kiện bên trong cần cho hạt nảy mầm:
a. Đủ nước, đủ không khí	
b. Đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp
c. Chất lượng hạt giống tốt	
d. Đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt giống tốt
7. Đặc điểm tiến hóa của Dương xỉ so với Rêu là:
a. Có thân	b. Có lá	c. Có bào tử	d. Có rễ chính thức
8. Hoại sinh là hình thức dinh dưỡng mà:
a. Sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ
b. Sinh vật không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà phải sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên
c. Sinh vật sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy
d. Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sống khác
9. Loại Nấm dùng để chiết lấy kháng sinh pênixilin:
a. Mốc trắng	b. Nấm Linh Chi	c. Mốc tương	d. Mốc xanh
10. Địa y là dạng sống cộng sinh giữa:
a. Tảo và Rêu	b. Tảo và Nấm	c. Rêu và Nấm	d. Rêu và Dương xỉ
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Vì sao nói: thực vật hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả?
Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày sơ lược về vai trò của thực vật?
Câu 3: (1 điểm) Thế nào là thực vật quý hiếm? Lấy ví dụ 3 loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam?
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT An Nhơn	Kiểm tra Học kỳ 2 – Năm học: 2012 - 2013
Trường THCS Nhơn Hậu	Môn: Sinh học 6
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
- Chọn đúng mỗi câu được 0,5đ : 0,5 x 10 = 5đ.
- Chọn đúng: 1- a; 2- d; 3 – a; 4- c; 5 – b; 6 – d; 7 – d; 8 – c; 9 – d; 10 - b.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1: (1,5 điểm) Nói thực vật hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả vì hạt kín có các đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển.	0,5 điểm
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. 0,5 điểm
- Môi trường sống đa dạng.	0,5 điểm
Câu 2: (2,5đ) Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người:
- Thực vật có vai trò giữ cân bằng khí oxi và cacbonic trong không khí, giúp điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường.	0,5 điểm
- Thực vật có vai trò giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt cũng như bảo vệ nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 	0,5 điểm
- Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật, cung cấp oxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật. 	0,5 điểm
- Thực vật cung cấp thức ăn cho người, cho gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp, dùng làm thuốc, làm cảnh… 	0,5 điểm
- Bên cạnh đó, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật và sức khỏe con người. 	0,5 điểm
Câu 3: (1đ)
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức	0,75 điểm
Ví dụ: trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai, tam thất, hoàng đàn, sưa, sâm Ngọc Linh, Lim, Pơ mu, thông Đà Lạt, thông đỏ, bách xanh…	0,25 điểm

File đính kèm:

  • docKiểm tra HKII sinh 6.doc
Đề thi liên quan