Kiểm tra kì I môn: Sinh lớp 7

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra kì I môn: Sinh lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: SINH HỌC 7
Xác định mục tiêu bài kiểm tra:
Giáo viên:
- Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của hs, phân hóa được học sinh.
- Biết được khả năng tiếp thu của hs, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp.
2. Học sinh:
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình. Nhận ra phần kiến thức chưa vững.
- Tự lập kế hoạch học tập, phấn đấu phù hợp cho bản thân.
 II. 	Xác định hình thức đề kiểm tra:
Trắc nghiệm: 30%; tự luận: 70%
Đối tượng: Hs khá - trung bình.
 III. 	 Xác định nội dung lập ma trận:
Tổng số câu hỏi: 12 câu 
Tổng điểm : 10 điểm.
Trong đó: nhận biết: 5.5 điểm; thông hiểu: 3 điểm; vận dụng: 1.5 điểm. 
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: SINH HỌC 7
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ngành thân mềm
( 4 tiết)
- Nêu đặc điểm cấu tạo vỏ trai.
- Liệt kê các động vật thuộc ngành thân mềm
Trình bày đặc điển dinh dưỡng của trai sông
Giải thích được: Vì sao mực,bạch tuộc bơi nhanh cùng ngành với trai, ốc sên di chuyển chập ?
Số câu: 4
2
1
1
Số điểm:2.75đ 
0.5
0.25
2
Tỉ lệ : 30%
25%
15%
60%
2 . Ngành chân khớp
( 8 tiêt)
- Nêu được tập tính vể đời sống của ngành chân khớp.
- Trình bày được chức năng các bộ phận phụ của tôm và nhện.
Tóm tắt được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Cho vd minh họa
- So sánh được sự khác nhau trong hệ tiêu hóa của châu chấu và tôm
Số câu: 6
4
1
1
Số điểm: 2.5
1
3.5
0.25
Tỉ lệ : 50%
35%
55%
10%
3. Các lớp cá 
 ( 4 tiêt)
- Trình bày được đặc điểm hệ tuần hoàn của cá
-Giải thích được chức năng các loại vây cá
Số câu: 2
1
1
Số điểm: 1.75
0.25
1.5
Tỉ lệ : 20%
20%
80%
T/s câu: 10
T/s điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
5 câu
1.5đ
25%
2 câu
0.5đ
10%
1 câu 
3.5đ
20%
1 câu
0.25đ
10%
2
3.5
35%
BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
TRẮC NGHIỆM : (3 đ)
1.Vỏ trai được hình thành từ:
 A. Lớp sừng. B. Bờ vạt áo. C. Thân trai. D. Chân trai.
2. Những đại diện nào sau đây đều thuộc Ngành Thân Mềm? 
 A. Bạch tuộc, trai, ốc sên. B. Bạch tuộc, ốc vặn, giun đỏ.
 C. Mực, rươi, ốc sên. D. Ốc vặn, đỉa, ốc anh vũ.
3. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
 A. Ve sầu, nhện. B. Nhện, bọ cạp. 
 C. Tôm, nhện. D. Kiến, ong mật.
4. Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?
 A. Muỗi vằn. B. Ruồi. C. Bướm. D. Ong. 
5. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
	A. Cua. B. Tôm ở nhờ. C. Sứa . D.Ốc.
6. Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
	 A. Hai đôi tấm miệng. B. Ống hút. 
 C. Lỗ miệng. D. Cơ khép vỏ trước và sau.
7. Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm ở điểm:
Không có tuyến bài tiết.
Thức ăn được biến đổi hóa học ở dạ dày.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và ít ống bài tiết.
8. Hệ tuần hoàn ở cá có đặc điểm:
A. Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống.
B. Hệ tuần hoàn hở, tim 2 ngăn, khống có vòng tuần hoàn.
C. Hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
D. Hệ tuần hoàn kín, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
9. Hãy chọn ghép nội dung 2 cột (A) và (B) cho phù hợp:
A
B
1. Đôi kìm có tuyến độc
A. Giữ và xử lý mồi
2. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
B. Bò và bắt mồi
3. Chân ngực
C. Bắt mồi và tự vệ
4. Chân hàm
D. Cảm giác về khứu giác và xúc giác
Trả lời: 1. 2.. 3 4.
TỰ LUẬN : (7đ)
1. Vì sao lại xếp mực và bạch tuộc bơi nhanh vào cùng ngành với trai và ốc sên di chuyển chập chạp?
2. Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp? cho ví dụ minh họa.
3. Trình bày chức năng của các loại vây cá. 	
HƯỚNG DẪN CHẤM
TRẮC NGHIỆM : (3 đ) 
 Mỗi ý đúng được 0.25đ
1B 2A 3D 4B 5B 6A 7C 8D
Câu 9: 1C 2D 3B 4A
TỰ LUẬN (7đ)
Vì chúng đều có các đặc điểm chung sau đây:
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
Riêng mực và bạch tuộc do thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển.(2đ)
Đặc điểm chung:
 - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
 - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau
 - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác	 (1.5đ)
Vai trò thự tiễn của ngành chân khớp: (2đ)
 * Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường 
 * Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền , là vật trung gian truyền bệnh
Cho ví dụ: hs tự cho vd theo từng vai trò. 
Câu 3: Trình bày chức năng của các loại vây cá. ( 1.5đ)
* Vây chẵn:
Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng lại, bơi đứng. 
* Vây lẻ:
Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HOC KI I(1).doc
Đề thi liên quan