Kiểm tra Môn: công nghệ 7 - học kì II (2011 - 2012)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Môn: công nghệ 7 - học kì II (2011 - 2012), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Công nghệ 7 - HKII (11-12) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ kí Giám khảo Mã phách (Học sinh làm bài trực tiếp vào Đề) A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Câu 1: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Khi làm chuồng cho vật nuôi nên chọn một trong hai hướng chính: a) Hướng Bắc hoặc hướng Đông - Nam. b) Hướng Đông hoặc hướng Đông - Nam. c) Hướng Nam hoặc hướng Đông - Nam. d) Hướng Tây hoặc hướng Tây - Nam. 2/ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp lí: a) độ chiếu sáng ít. b) độ ẩm cao. c) nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng thích hợp. d) thoáng gió. 3/ Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là do: a) giun gây ra b) vi rút gây ra. c) sán gây ra. d) ve gây ra. 4/ Tác dụng phòng bệnh của vắcxin: a) tiêu diệt mầm bệnh. b) trung hòa yếu tố gây bệnh. c) làm cho mầm bệnh không vào được cơ thể. d) kích thích cơ thể sản sinh ra kháng thể chống lại mầm bệnh. 5/ Đặc điểm nào sau không không phải là đặc điểm của nước nuôi thủy sản: a) Hòa tan được các chất vô cơ và hữu cơ. b) Tạo nhiệt độ từ 200C trở lên. c) Điều hòa chế độ thân nhiệt. d) Thành phần oxi thấp và cacbonic cao. 6/ Loại khí nào sau đây có nhiều trong nước ao tù: a) Ôxi. b) Cacbonic. c) Mêtan. d) Nitơ. Câu 2: (2 điểm) Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: 7/ Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn . trong cơ thể do ... của các yếu tố gây bệnh. Các yếu tố gây bệnh bao gồm . và . . 8/ Vắcxin là .., được chế từ chính ... gây ra bệnh mà ta muốn phòng. Sau khi được tiêm vắcxin từ ., vật nuôi sẽ được . B./ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm): Trả lời các câu sau: 9/ (1 điểm) Nêu vai trò của chuồng nuôi? 10/ (2 điểm) Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta là gì? Cho ví dụ? 11/ (2 điểm) Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011 – 2012) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN CÔNG NGHỆ 7 --------------------------------------------- A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c c b d b b Câu 2: (2 điểm) Mỗi từ, cụm từ điền đúng 0,25 đ 7/ chức năng sinh lí – tác động – yếu tố bên trong – yếu tố bên ngoài. 8/ chế phẩm sinh học – mầm bệnh – 2 đến 3 tuần – miễn dịch. B./ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 9: (1 điểm) * Vai trò của chuồng nuôi: Mỗi ý được 0,25 điểm. - Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu cho vật nuôi. - Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh) - Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học. - Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường. Câu 10: (2 điểm) * Vai trò của nuôi thủy sản: (1 điểm) - Cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. - Làm trong sạch môi trường nước. * Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta là: (1 điểm) - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. - Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản. - Ví dụ: mở rộng diện tích nuôi tôm, cá; ứng dụng khoa học vào sản xuất thức ăn cho tôm, cá (thức ăn thực phẩm) Câu 11: (2 điểm) - Thức ăn tôm, cá gồm: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. (0,5 điểm) - Thức ăn tự nhiên gồm: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. Đây là những thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. (0,75 điểm) - Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp. Có 3 nhóm chính: thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp. (0,75 điểm) Ghi chú: Điểm toàn bài được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
File đính kèm:
- KTHK IIMon Cong nghe lop 7.doc