Kiểm tra môn học tiếng việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra môn học tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 89 Ngày soạn: 26- 01-2013 Ngày giảng: 30- 01-2013 Kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ. 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học. Biết củng cố và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút gọn, câu đ.biệt. 3. Về thái độ: Bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập bộ môn. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra ma trận đề, đề bài - đáp án và biểu điểm. a. Ma trận đề Mức độ T.chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Thành phần câu - Hiểu thế nào là chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,...của câu. - Biết tác dụng của chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,...trong văn bản. - Có ý thức sử dụng chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,...cho đúng văn cảnh. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số cõu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % - Các loại câu - Hiểu thế nào là câu rút gọn đặc biệt. - Nhận biết và bước đầu phân tích được chúng. Bước đầu biết phân biệt được hai kiểu câu này. - Biết cách sử dụng chúng cho đúng văn cảnh. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số cõu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% - Tục ngữ - Hiểu thế nào là tục ngữ. - Nhận biết và bước đầu phân tích được chúng. - Biết cách sử dụng tục ngữ cho đúng văn cảnh. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % Số cõu: 1 Số điểm: 2 T.lệ 20% Tích hợp giữa TLV- phần nghị luận và tiếng việt - Vận dụng những hiểu biết về nghị luận một vấn đề văn học và những kiến thức về trạng ngữ,...để viết một đoạn văn hoàn chỉnh. - Có ý thức sử dụng trạng ngữ,...cho đúng văn cảnh. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50 % Số cõu: 1 Số điểm: 5 T.lệ 50% T. số cõu T. điểm Tỉ lệ % Số cõu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số cõu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % Số cõu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % Số cõu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50 % Số cõu: 4 Số điểm:10 Tỉ lệ 100 % b. Đề bài: Câu 1. (2 điểm) Câu đặc biệt và câu rút gọn có gì khác nhau? Cho ví dụ cụ thể? Câu 2. (1 điểm) Nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? Câu 3. (2 điểm) Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa; ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Câu 4. (5 điểm) Viết 1 đoạn văn nghị luận về sách là người bạn tốt của con người (từ 8-10 câu) có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ngữ rồi gạch chân dưới các trạng ngữ đó? c. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: - Nêu được đặc điểm khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn: (1 điểm) + Câu đặc biệt: không xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. + Câu rút gọn: rút gọn một thành phần nào đó trong câu, ta có thể khôi phục được một trong các thành phần rút gọn - Cho ví dụ cụ thể: (1 điểm) Câu 2. Nêu được đặc điểm của trạng ngữ trong câu: (1 điểm) - Về ý nghĩa: xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Có thể đứng đầu, cuối hoặc giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. Câu 3: (Tìm được mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm) - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa – Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – Uống nước nhớ nguồn. Câu 4: (5 điểm) - Đoạn văn nghị luận đúng yêu cầu của đề bài (2 điểm) - Có 2 câu sử dụng trạng ngữ (2 điểm) - Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm)
File đính kèm:
- kiem tra tieng viet tiet 89.doc