Kiểm tra Ngữ văn 9 - Phần truyện

doc9 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Ngữ văn 9 - Phần truyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 9: Tiết 158
 KIỂM TRA VĂN ( PHẦN TRUYỆN)
 ( Thời gian: 45’)
I. Mục tiêu kiểm tra.
1. Kiến thức.
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản phần truyện trong chương trình ngữ văn 9 tập II. Nắm được nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm, Chiếc lược ngà, Bến quê, Những ngôi sao, xa xôi, Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang, biết phân tích các nhân vật trong truyện.
2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng phân tích chi tiết tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn.
3. Thái độ. - Giáo dục hs ý thức học tập bộ môn, ý thức nghiêm túc khi làm bài.
II. Hình thức kiểm tra.
- Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiêm tra trên lớp ( Thời gian 45’).
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ


Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao


TNKQ
TNKQ
TNTL
TNTL
TNTL

Chiếc lược ngà.

Hiểu nội dung tác phẩm.






Số câu: 1
Sđ: 0,25
Tlệ: 2,5%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:

1
 0.25





Bến quê

Nhận biết tác giả, trình tự miêu tả.
Hiểu được tâm trạng nhân vật, thông điệp tác giả gửi đến người đọc.
Trình bày tình huống truyện, giải thích đặc sắc tình huống của truyện.










Scâu: 5
Sđiểm:3đ
Tlệ: 30%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:
2
 o.5
2
0.5
1
 2



Những ngôi sao xa xôi.

Nhớ ngôi kể, thời điểm sáng tác, cách khắc hoạ nhân vật.
Hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện.

Phân tích nhân vật.







Số câu: 6
Sđ:3,25 
Tl: 32,5%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:
3
 0.75
2 
 0,5

1
 2 


Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang

Hiểu nhân vật, nội dung


Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật.




Số câu :3
Sđiểm:3,5
Tỉlệ: 35 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:

2
 0,5


1
3

Tổng
Số câu: 5
Sđiểm:1,25
Tlệ:12,5%
Số câu : 8
Số điểm: 3,75
Tỉ lệ: 37,5%
Số câu: 2
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%
Số câu:15
Sđ: 10
Tl:100%
IV. Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nội dung chính được thể hiện trong văn bản" Chiếc lược ngà" là
 A. Sự đoàn tụ của gia đình ông Sáu sau tám năm xa cách
 B. Tình cảm sâu sắc, cảm động tha thiết của cha con ông Sáu
 C. Nỗi day dứt ân hận của bé Thu khi chia tay cha
 D. Nỗi vui mừng của ông Sáu khi gặp được con
Câu 2: “ Sau năm 1975, sáng tác của ông – đặc biệt là truyện ngắn- đã thể hiện những tìm tòi đổi mới về tư tưởng và nghệ thuật...”, ông là ai?
A. Nguyễn Minh châu B. Kim Lân
C. Nguyễn Thành Long D. Nguyễn Quang Sáng.
Câu 3: Cảnh vật thiên nhien trong truyện “ Bến quê” được miêu tả theo trình tự nào?
A. Từ xa đến gần. B. Từ gần đến xa
C. Từ trong ra ngoài. D. Từ trên xuống dưới.
Câu 4: Những khám phá của riêng Nhĩ về bãi bồi bên kia sông Hồng đã đem đến cho anh tâm trạng gì?
A. Ngạc nhiên, sung sướng. B. Buồn bã, trầm uất.
C. Say mê pha lẫn với nỗi ân hận đau dớn. D. Tự hào, hãnh diện.
Câu 5: Ý nào sau đây được coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện “Bến quê”gửi đến người đọc?
A. Dù có đi đâu thì quê hương vẫn là chỗdừng chân cuối cùng của cuộc đời mỗi con người
 B.Hãy trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương.
C. “ Quê hương là chùm khế ngọt”.
D. Trước khi ra đi hãy biết sống với quê hương của mình. 
Câu 6: Sử dụng vai kể là nhân vật chính - Ngôi số 1 là truyện:
 A. Bến quê. B. Chiếc lược ngà. 
 C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi. 
Câu7 :Truyện “ Những ngôi sao xa xôi ” của Minh Khuê được viết vào thời kỳ nào ?
A. Khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang ác liệt.
B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
C.Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. 
D.Trong giai đoạn xây dựng, đổi mới đất nước. 
Câu 8 : Phương diện nào sau đây không được dùng để khắc hoạ nhân vật Phương Đinh.
A.Ngoại hình. B. Tâm trạng. C.Trang phục. D. Hành động
Câu  9: Nội dung chính được thể hiện qua truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Minh Khuê là gì ?
A Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn
B.Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn
C. Cuộc sống gian khó ở trường Sơn trong những năm chống Mĩ
D. Vẻ đẹp của người lính công binh trên con đường Trường Sơn.
Câu 10 : Nét nghệ thuật thành công nhất của truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” là gì ?
A. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện.
B. Nghệ thuật trần thuật.
C.Nghệ thuật khắc hoạ chân dung nhân vật.
D.Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.
Câu 11 : Nhận xét nào sau đây nói về chân dung của  “Rô - bin - xơn ”?
A. Kì dị, hài hước. B.Lố lăng, kệch cỡm.
C.Kì cục, lập dị. D. Xấu xí,dị dạng.
Câu 12 :Tác giả muốn nói lên điều gì qua đoạn trích  “Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang” 
A. Tái hiện cuộc sống thú vị của Rô- bin- xơn.
B Ca ngợi cái ăn mặc lạ lùng của Rô- bin - xơn.
C.Tái hiện cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của Rô- bin –xơn.
D. Miêu tả sự hài hước của Rô- bin - xơn.
II. Phần II: Trắc nghiệm tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 2 điểm)
a. Nêu tình huống của truyện ‘Bến quê’’ ?
b. Tình huống truyện này có gì đặc sắc ?
Câu 2 : (2 đ): Phân tích những nét chung và riêng của các cô gái trong tổ trinh sát phá bom trong “ Những ngôi sao xa xôi ”- Lê Minh Khuê
Câu 3 :( 3 đ):Viết đoạn văn ngắn, phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật  “Rô- bin -xơn ngoài đảo hoang”  ?
V. Đáp án - Biểu điểm:
 * Phần TNKQ:
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.Án
B
A
B
C
B
D
A
C
B
D
A
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Phần TNTL:
Câu 
Nội dung
Điểm
1
 -HS nêu được tình huống truyện:
+ Nhĩ là người đi nhiều nơi nhưng cuối đời, bị cột chặt trên giường bệnh..... khi phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông, Nhĩ không thể nào sang bên ấy.
+ Nhĩ nhờ cậu con trai giúp anh thực hiên khao khát ấy nhưng cậu không hiểu và sa vào đám chơi phá cờ thế.
- Đặc sắc của tình huống: Tình huống mang tính nghịch lí -> miêu tả những chiêm nghiệm, suy tư về cuộc sống của nhân vật.
1,5




0,5
2
*HS phân tích đảm bảo:
- Những nét chung:
- Hoàn cảnh sống và chiến đấu: ở nơi tập trung nhiều bom đạn, sự nguy hiểm ác liệt, công việc đặc biệt nguy hiểm.
- Họ là những cô gái Hà Nội có tinh thần trách nhệm cao đối với nhiệm vụ, dũng cảm, không sợ hy sinh, tình đồng đội gắn bó.
- Dễ xúc cảm, nhiêù ước mơ, hay mơ mộng, dễ vui và dễ trầm tư, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình.
1đ

- Những nét riêng:
- Phương Định: Nhạy cảm, hồn nhiên, thích mơ mộng, hay sống với những kỷ niệm của tuổi thiếu nữ…
- Chị Thao: mơ ước, dự tính về tương lai có vẻ thiết thực hơn, chị dũng cảm, bình tĩnh nhưng sợ nhìn thấy máu.
- Nho: Bướng bỉnh, mạnh mẽ, thích thêu thùa…
1đ
3
- Về nội dung: Thấy được đặc điểm nhân vật: 
 + Chân dung của vị chúa đảo, lạc quan, kiên cường,có nghị lực, ý chí...
+ Khâm phục, học tập đức tính giàu nghị lực, vượt khó...
- Về hình thức: Viết trôi chảy mạch lạc, cảm xúc, dùng từ đặt câu chính xác...
3đ
 Tổ chuyên môn duyệt Người ra đề:
 



 Đinh Thị Liệu







Thứ........ngày..........tháng 04 năm 2013
Họ và tên.....................
Lớp 9.......... KIÊM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN
 (Thời gian:45’) 
 Điểm 
 Lời phê của thầy cô giáo




 Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nội dung chính được thể hiện trong văn bản" Chiếc lược ngà" là
 A. Sự đoàn tụ của gia đình ông Sáu sau tám năm xa cách
 B. Tình cảm sâu sắc, cảm động tha thiết của cha con ông Sáu
 C. Nỗi day dứt ân hận của bé Thu khi chia tay cha
 D. Nỗi vui mừng của ông Sáu khi gặp được con
Câu 2: “ Sau năm 1975, sáng tác của ông – đặc biệt là truyện ngắn- đã thể hiện những tìm tòi đổi mới về tư tưởng và nghệ thuật...”, ông là ai?
A. Nguyễn Minh châu. B. Kim Lân. C. Nguyễn Thành Long. D. Nguyễn Quang Sáng.
Câu 3: Cảnh vật thiên nhien trong truyện “ Bến quê” được miêu tả theo trình tự nào?
A. Từ xa đến gần. B. Từ gần đến xa C. Từ trong ra ngoài. D. Từ trên xuống dưới.
Câu 4: Những khám phá của riêng Nhĩ về bãi bồi bên kia sông Hồng đã đem đến cho anh tâm trạng gì?
A. Ngạc nhiên, sung sướng. B. Buồn bã, trầm uất.
C. Say mê pha lẫn với nỗi ân hận đau dớn. D. Tự hào, hãnh diện.
Câu 5: Ý nào sau đây được coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện “Bến quê”gửi đến người đọc?
A. Dù có đi đâu thì quê hương vẫn là chỗdừng chân cuối cùng của cuộc đời mỗi con người
 B.Hãy trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương.
C. “ Quê hương là chùm khế ngọt”.
D. Trước khi ra đi hãy biết sống với quê hương của mình. 
Câu 6: Sử dụng vai kể là nhân vật chính - Ngôi số 1 là truyện:
A. Bến quê. B. Chiếc lược ngà. C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi. 
Câu7 :Truyện “ Những ngôi sao xa xôi ” của Minh Khuê được viết vào thời kỳ nào ?
A. Khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang ác liệt.
B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
C.Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. 
D.Trong giai đoạn xây dựng, đổi mới đất nước. 
Câu 8 : Phương diện nào sau đây không được dùng để khắc hoạ nhân vật Phương Đinh.
A.Ngoại hình. B. Tâm trạng. C.Trang phục. D. Hành động
Câu  9: Nội dung chính được thể hiện qua truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Minh Khuê là gì ?
A Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn
B.Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn
C. Cuộc sống gian khó ở trường Sơn trong những năm chống Mĩ
D. Vẻ đẹp của người lính công binh trên con đường Trường Sơn.
Câu 10 : Nét nghệ thuật thành công nhất của truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” là gì ?
A. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. B. Nghệ thuật trần thuật.
C.Nghệ thuật khắc hoạ chân dung nhân vật. D.Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.
Câu 11 : Nhận xét nào sau đây nói về chân dung của  “Rô - bin - xơn ”?
A. Kì dị, hài hước. B.Lố lăng, kệch cỡm. C.Kì cục, lập dị. D. Xấu xí,dị dạng. 
Câu 12 :Tác giả muốn nói lên điều gì qua đoạn trích  “Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang” 
A. Tái hiện cuộc sống thú vị của Rô- bin- xơn.
B Ca ngợi cái ăn mặc lạ lùng của Rô- bin - xơn.
C.Tái hiện cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của Rô- bin –xơn.
D. Miêu tả sự hài hước của Rô- bin - xơn.
II. Phần II: Trắc nghiệm tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 2 điểm) a. Nêu tình huống của truyện ‘Bến quê’’ ?
 b. Tình huống truyện này có gì đặc sắc ?
Câu 2 : (2 đ): Phân tích những nét chung và riêng của các cô gái trong tổ trinh sát phá bom trong “ Những ngôi sao xa xôi ”- Lê Minh Khuê
Câu 3 :( 3 đ):Viết đoạn văn ngắn, phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật  “Rô- bin -xơn ngoài đảo hoang”  ?
Bài làm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde kiem tra tiet 158.doc