Kiểm tra sinh học 6

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS KIỂM TRA SINH HỌC 6 
 XUÂN THẮNG Năm học:2012-2013
Lớp:6A 
	 Họ và tên:……………………………………………………..
	 Thời gian: 15’
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Thi trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. Mã đề 01
1. Nhóm cấy nào sau đây gồm toàn cây lâu năm?
A. Cây đa, cây si, cây bàng.
B. Cây bạch đàn, cây cải cúc, cây ổi.
C. Cây dừa, cây cải, cây ổi.
D. Cây na, cây táo, cây su hào.
2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
B. Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất địnhtrong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
C. Câu A và Câu B đúng.
D. Câu A và Câu B sai
3. Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan trọng sau trong những đặc điểm sau đây?
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Lớn lên và sinh sản.
D. Cả A và C.
4. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật là?
A. TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Phần lớn TV không có khả năng di chuyển.
D. Cả A và C.
5. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây một năm?
A. Cây bưởi, cây hành, cây lúa.
B. Cây mít, cây táo, cây tỏi.
C. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột.
D. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là.
6. Nhóm cây nào sau đây toàn cây có hoa?
A. Cây rêu, cây mí, cây chuối.
B. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.
C. Cây ổi, cây khế, cây cải.
D. Cây dương xỉ, cây bầu, cây mướp.
7. Cơ thể thực vật lớn lên do những yếu tố nào?
A. Sự tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
B. Sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
C. Câu A và Câu B sai.
D. Câu A và Câu B đúng.
8. Mô Là gì?
A. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
B. Là nhóm tế bào thực hiện một chức năng khác nhau.
C. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
D. Là những tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
9. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây duy trì nòi giống.
B. Làm cho cây lớn lên.
C. Giúp cây phát triển nòi giống.
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
10. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na.
B. Cây bèo tây, cây hành, cây ngô.
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây quất.
D. Cây nhãn, cây mướp, cây hoa hồng.
11. Miền nào trong 4 miền của rễ là quan trọng nhất?
A. Miền trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền.
B. Miền chóp rễ, che trổ cho đầu rễ.
C. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
12. Tại sao mỗi lông hút được coi là một tế bào?
A. Vì có đủ thành phần của một tế baofnhuw: Vách, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
B. Vì nó có chức năng hút nước và muối khóng hòa tan.
C. Vì nó là tế bào biể bì kéo dài.
D. Vì nó có không bào lớn.
13. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ thở?
A. Cây trầu không, cây hồ tiêu, cây mắm.
B. Cây cải củ, cây bần, cây khoai lang.
C. Cây mắm, cây bụt mọc, cây bần.
D. Cây bụt mọc, cây tầm gửi, cây phong lan.
14. Rễ gồm mấy miền?
A. Rễ gồm 3 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng.
B. Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
C. Rễ gồm 2 miền: Miền trưởng thành, miền hút.
D. Rễ chỉ có một miền hút.
15. Rễ các cây ngập trong nước có miền hút không?
A. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
B. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
C. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
D. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
16. Nhóm cây nào sau đây toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây si, cây sanh, cây đa.
B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.
C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.
D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.
17. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì?
A. Cây không cần nước.
B. Cây hút nước và muối khoáng hòa tan qua bề mặt các biểu bì của rễ.
C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.
D. Cả A và B.
18. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muồi khoáng?
A. Khi phát triển cành lá.
B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.
C. Sắp đến thời kỳ thu hoạch.
D. Cả A, B và C.
19. Phải thu hoạch các cây có rể củ trước khi chúng ra hoa vì?
A. Vì chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.
B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.
C. Chất lượng và khối lượng của củ đều giảm.
D. Cả A, B và C.
20. Trụ giữa của thân non có trức năng gì?
A. Chứa chất dự trữ.
B. Vận chuyển nước, muối khoáng.
C. Vận chuyển chất hữu cơ.D. Cả A, B và C.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Kết quả
TRƯỜNG THCS KIỂM TRA SINH HỌC 6 
 XUÂN THẮNG Năm học:2012-2013
Lớp:6A 
	 Họ và tên:……………………………………………………..
	 Thời gian: 15’
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Thi trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. Mã đề 02
1. Nhóm cấy nào sau đây gồm toàn cây lâu năm?
A. Cây đa, cây si, cây bàng.
B. Cây bạch đàn, cây cải cúc, cây ổi.
C. Cây dừa, cây cải, cây ổi.
D. Cây na, cây táo, cây su hào.
2. Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan trọng sau trong những đặc điểm sau đây?
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Lớn lên và sinh sản.
D. Cả A và C.
3. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây một năm?
A. Cây bưởi, cây hành, cây lúa.
B. Cây mít, cây táo, cây tỏi.
C. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột.
D. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là.
4. Cơ thể thực vật lớn lên do những yếu tố nào?
A. Sự tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
B. Sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
C. Câu A và Câu B sai.
D. Câu A và Câu B đúng.
5. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây duy trì nòi giống.
B. Làm cho cây lớn lên.
C. Giúp cây phát triển nòi giống.
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
6. Tại sao mỗi lông hút được coi là một tế bào?
A. Vì có đủ thành phần của một tế baofnhuw: Vách, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
B. Vì nó có chức năng hút nước và muối khóng hòa tan.
C. Vì nó là tế bào biể bì kéo dài.
D. Vì nó có không bào lớn.
7. Rễ gồm mấy miền?
A. Rễ gồm 3 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng.
B. Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
C. Rễ gồm 2 miền: Miền trưởng thành, miền hút.
D. Rễ chỉ có một miền hút.
8. Nhóm cây nào sau đây toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây si, cây sanh, cây đa.
B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.
C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.
D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.
9. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muồi khoáng?
A. Khi phát triển cành lá.
B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.
C. Sắp đến thời kỳ thu hoạch.
D. Cả A, B và C.
10. Trụ giữa của thân non có trức năng gì?
A. Chứa chất dự trữ.
B. Vận chuyển nước, muối khoáng.
C. Vận chuyển chất hữu cơ.
D. Cả A, B và C.
11. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
B. Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất địnhtrong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
C. Câu A và Câu B đúng.
D. Câu A và Câu B sai
12. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật là?
A. TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Phần lớn TV không có khả năng di chuyển.
D. Cả A và C.
13. Nhóm cây nào sau đây toàn cây có hoa?
A. Cây rêu, cây mí, cây chuối.
B. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.
C. Cây ổi, cây khế, cây cải.
D. Cây dương xỉ, cây bầu, cây mướp.
14. Mô Là gì?
A. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
B. Là nhóm tế bào thực hiện một chức năng khác nhau.
C. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
D. Là những tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
15. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na.
B. Cây bèo tây, cây hành, cây ngô.
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây quất.
D. Cây nhãn, cây mướp, cây hoa hồng.
16. Miền nào trong 4 miền của rễ là quan trọng nhất?
A. Miền trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền.
B. Miền chóp rễ, che trổ cho đầu rễ.
C. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
17. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ thở?
A. Cây trầu không, cây hồ tiêu, cây mắm.
B. Cây cải củ, cây bần, cây khoai lang.
C. Cây mắm, cây bụt mọc, cây bần.
D. Cây bụt mọc, cây tầm gửi, cây phong lan.
18. Rễ các cây ngập trong nước có miền hút không?
A. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
B. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
C. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
D. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
19. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì?
A. Cây không cần nước.
B. Cây hút nước và muối khoáng hòa tan qua bề mặt các biểu bì của rễ.
C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.
D. Cả A và B.
20. Phải thu hoạch các cây có rể củ trước khi chúng ra hoa vì?
A. Vì chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.
B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.
C. Chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. D. Cả A, B và C.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Kết quả
TRƯỜNG THCS KIỂM TRA SINH HỌC 6 
 XUÂN THẮNG Năm học:2012-2013
Lớp:6A 
	 Họ và tên:……………………………………………………..
	 Thời gian: 15’
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Thi trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. Mã đề 03
1. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
B. Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất địnhtrong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
C. Câu A và Câu B đúng.
D. Câu A và Câu B sai
2. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật là?
A. TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Phần lớn TV không có khả năng di chuyển.
D. Cả A và C.
3. Nhóm cây nào sau đây toàn cây có hoa?
A. Cây rêu, cây mí, cây chuối.
B. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.
C. Cây ổi, cây khế, cây cải.
D. Cây dương xỉ, cây bầu, cây mướp.
4. Mô Là gì?
A. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
B. Là nhóm tế bào thực hiện một chức năng khác nhau.
C. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
D. Là những tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
5. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na.
B. Cây bèo tây, cây hành, cây ngô.
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây quất.
D. Cây nhãn, cây mướp, cây hoa hồng.
6. Phải thu hoạch các cây có rể củ trước khi chúng ra hoa vì?
A. Vì chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.
B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.
C. Chất lượng và khối lượng của củ đều giảm.
D. Cả A, B và C.
7. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì?
A. Cây không cần nước.
B. Cây hút nước và muối khoáng hòa tan qua bề mặt các biểu bì của rễ.
C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.
D. Cả A và B.
8. Rễ các cây ngập trong nước có miền hút không?
A. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
B. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
C. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
D. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
9. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ thở?
A. Cây trầu không, cây hồ tiêu, cây mắm.
B. Cây cải củ, cây bần, cây khoai lang.
C. Cây mắm, cây bụt mọc, cây bần.
D. Cây bụt mọc, cây tầm gửi, cây phong lan.
10. Miền nào trong 4 miền của rễ là quan trọng nhất?
A. Miền trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền.
B. Miền chóp rễ, che trổ cho đầu rễ.
C. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
11. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây duy trì nòi giống.
B. Làm cho cây lớn lên.
C. Giúp cây phát triển nòi giống.
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
12. Cơ thể thực vật lớn lên do những yếu tố nào?
A. Sự tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
B. Sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
C. Câu A và Câu B sai.
D. Câu A và Câu B đúng.
13. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây một năm?
A. Cây bưởi, cây hành, cây lúa.
B. Cây mít, cây táo, cây tỏi.
C. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột.
D. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là.
14. Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan trọng sau trong những đặc điểm sau đây?
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Lớn lên và sinh sản.
D. Cả A và C.
15. Nhóm cấy nào sau đây gồm toàn cây lâu năm?
A. Cây đa, cây si, cây bàng.
B. Cây bạch đàn, cây cải cúc, cây ổi.
C. Cây dừa, cây cải, cây ổi.
D. Cây na, cây táo, cây su hào.
16. Trụ giữa của thân non có trức năng gì?
A. Chứa chất dự trữ.
B. Vận chuyển nước, muối khoáng.
C. Vận chuyển chất hữu cơ.
D. Cả A, B và C.
17. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muồi khoáng?
A. Khi phát triển cành lá.
B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.
C. Sắp đến thời kỳ thu hoạch.
D. Cả A, B và C.
18. Nhóm cây nào sau đây toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây si, cây sanh, cây đa.
B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.
C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.
D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.
19. Rễ gồm mấy miền?
A. Rễ gồm 3 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng.
B. Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
C. Rễ gồm 2 miền: Miền trưởng thành, miền hút.
D. Rễ chỉ có một miền hút.
20. Tại sao mỗi lông hút được coi là một tế bào?
A. Vì có đủ thành phần của một tế baofnhuw: Vách, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
B. Vì nó có chức năng hút nước và muối khóng hòa tan.
C. Vì nó là tế bào biể bì kéo dài. D. Vì nó có không bào lớn.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Kết quả
TRƯỜNG THCS KIỂM TRA SINH HỌC 6 
 XUÂN THẮNG Năm học:2012-2013
Lớp:6A 
	 Họ và tên:……………………………………………………..
	 Thời gian: 15’
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Thi trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. Mã đề 04
1. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật là?
A. TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Phần lớn TV không có khả năng di chuyển.
D. Cả A và C.
2. Mô Là gì?
A. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
B. Là nhóm tế bào thực hiện một chức năng khác nhau.
C. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
D. Là những tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
3. Phải thu hoạch các cây có rể củ trước khi chúng ra hoa vì?
A. Vì chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.
B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.
C. Chất lượng và khối lượng của củ đều giảm.
D. Cả A, B và C.
4. Rễ các cây ngập trong nước có miền hút không?
A. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
B. Tất cả các cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
C. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước có lông hút.
D. Phần lớn những cây mà rễ ngập trong nước không có lông hút.
5. Miền nào trong 4 miền của rễ là quan trọng nhất?
A. Miền trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền.
B. Miền chóp rễ, che trổ cho đầu rễ.
C. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
6. Cơ thể thực vật lớn lên do những yếu tố nào?
A. Sự tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
B. Sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
C. Câu A và Câu B sai.
D. Câu A và Câu B đúng.
7. Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan trọng sau trong những đặc điểm sau đây?
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Lớn lên và sinh sản.
D. Cả A và C.
8. Trụ giữa của thân non có trức năng gì?
A. Chứa chất dự trữ.
B. Vận chuyển nước, muối khoáng.
C. Vận chuyển chất hữu cơ.
D. Cả A, B và C.
9. Nhóm cây nào sau đây toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây si, cây sanh, cây đa.
B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.
C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.
D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.
10. Tại sao mỗi lông hút được coi là một tế bào?
A. Vì có đủ thành phần của một tế baofnhuw: Vách, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
B. Vì nó có chức năng hút nước và muối khóng hòa tan.
C. Vì nó là tế bào biể bì kéo dài. D. Vì nó có không bào lớn.
11. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
B. Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất địnhtrong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
C. Câu A và Câu B đúng.
D. Câu A và Câu B sai
12. Nhóm cây nào sau đây toàn cây có hoa?
A. Cây rêu, cây mí, cây chuối.
B. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.
C. Cây ổi, cây khế, cây cải.
D. Cây dương xỉ, cây bầu, cây mướp.
13. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na.
B. Cây bèo tây, cây hành, cây ngô.
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây quất.
D. Cây nhãn, cây mướp, cây hoa hồng.
14. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì?
A. Cây không cần nước.
B. Cây hút nước và muối khoáng hòa tan qua bề mặt các biểu bì của rễ.
C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.
D. Cả A và B.
15. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có rễ thở?
A. Cây trầu không, cây hồ tiêu, cây mắm.
B. Cây cải củ, cây bần, cây khoai lang.
C. Cây mắm, cây bụt mọc, cây bần.
D. Cây bụt mọc, cây tầm gửi, cây phong lan.
16. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây duy trì nòi giống.
B. Làm cho cây lớn lên.
C. Giúp cây phát triển nòi giống.
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
17. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây một năm?
A. Cây bưởi, cây hành, cây lúa.
B. Cây mít, cây táo, cây tỏi.
C. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột.
D. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là.
18. Nhóm cấy nào sau đây gồm toàn cây lâu năm?
A. Cây đa, cây si, cây bàng.
B. Cây bạch đàn, cây cải cúc, cây ổi.
C. Cây dừa, cây cải, cây ổi.
D. Cây na, cây táo, cây su hào.
19. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muồi khoáng?
A. Khi phát triển cành lá.
B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.
C. Sắp đến thời kỳ thu hoạch.
D. Cả A, B và C.
20. Rễ gồm mấy miền?
A. Rễ gồm 3 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng.
B. Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
C. Rễ gồm 2 miền: Miền trưởng thành, miền hút.
D. Rễ chỉ có một miền hút.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Kết quả

File đính kèm:

  • doc15p san in.doc
Đề thi liên quan