Kiểm tra Sinh học 8 (bài số 1)

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Sinh học 8 (bài số 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA
SINH HỌC 8 ( Bài số 1)
Thời gian 45 phút
Ngày kiểm tra 07/11
	Ngày duyệt đề 05/11	
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức tự luận 100%
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp độ cao
Khái quát cơ thể người
Phản xạ
Vòng phản xạ và cung phản xạ 
Câu hỏi
1
1
Số điểm
1.0đ
1.0đ
2.0đ(20%)
Vận động
Cấu tạo và chức năng của xương dài.
Đặc điểm bộ xương người
Câu hỏi
1
Số điểm
2.0đ
2.0đ(20%)
Tuần hoàn
Thành phần
của máu
Mối quan hệ
giữa các
nhóm máu
Sự lưu thông máu trong vòng tuần hoàn
Chức năng các thành phần của máu.
Truyền máu
Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi
Số câu hỏi
1
1
1
1
Số điểm
2.0đ
2.0đ
1.0đ
1.0đ
6.0đ(60%)
Tổng
5đ (30%)
3đ (30%)
1đ (30%)
1đ (10%)
10 (100%)
 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: Sinh học 8. ( Thời gian: 45 phút)
ĐỀ 1 – Chẵn :
Câu 1:(2,0đ) Phản xạ là gì? Cho ví dụ.
 Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
Câu 2: (2,0đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của xương dài?
Câu 3:(3.0đ) Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẩm?
Câu 4:(3.0đ) Trình bày sự lưu thông máu trong vòng tuần hoàn? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Duyệt của CM Duyệt của TTCM GV ra đề
Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hằng
 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: Sinh học 8. ( Thời gian: 45 phút)
ĐỀ 2 – Lẽ :
Câu 1:(2,0đ) Cung phản xạ là gì? Vẽ sơ đồ cung phản xạ.
Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
Câu 2:( 2,0đ) Trình bày những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Câu 3:(3,0đ) Vẽ sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu? Nếu lấy máu của người có chứa kháng nguyên B truyền cho người có nhóm máu O có được không? Vì sao?
Câu 4:(3,0đ) Trình bày sự lưu thông máu trong vòng tuần hoàn? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
 Duyệt của CM Duyệt của TTCM GV ra đề
Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hằng 
 HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1 – Chẵn :
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm) 
-Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường.
-Ví dụ: 
Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.
Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại.
...........
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ:
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
- Con đường xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Có số lượng noron ít
-Không có đường liên hệ ngược nên không điều chỉnh phản ứng
-Xảy ra nhanh, kém chính xác. 
- Là con đường của cung phản xạ và đường liên hệ ngược
- Có số lượng noron nhiều hơn
- Có đường liên hệ ngược
-Xảy ra chậm nhưng chính xác hơn.
 0.5
 0,5
 1.0
Câu 2
(2,0 điểm)
- Cấu tạo phù hợp với chức năng của xương dài: Hình ống gồm thân xương và 2 đầu xương.
- Đầu xương có :
+ Sụn bọc đầu xương và nêm làm giảm ma sát trong các khớp xương
+ Mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy
- Thân xương có:
+ Màng xương là mô liên kết sinh ra mô xương giúp xương phát triển to về bề ngang
+ Mô xương cứng nhẹ rắn chắc chịu lực, đảm bảo vững chắc
+ Khoang xương hình trụ dài trong long rỗng chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn.
 1,0
 1,0
Câu 3
(3,0 điểm)
- Máu gồm: Huyết tương 55%, các tế bào máu 45% gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để dể dàng vận chuyển trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
- Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Màu từ các tế bào về phổi mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẩm.
 1,0 
 0,5
 0,5
 1,0
Câu 4
(3,0 điểm)
- Máu từ TTP (TTP máu đỏ thẩm máu nghèo O2 giàu CO2) theo động mạch phổi đến hai lá phổi( Máu nhận O2 thải CO2 máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi) theo tỉnh mạch chủ về TNT 
- Máu từ (TTT) máu đỏ tươi theo ĐMC đến MM ở các cơ quan (máu nhường O2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào, nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẩm theo TMC về TNP.
- Tim hoạt động theo chu kỳ gồm 3 pha. Thời gian một nhịp là 0,8s
+ Pha nhĩ co (0,1s): máu từ TN đổ xuống TT
+ Pha thất co (03s): máu từ TT đổ vào ĐM
+ Pha giãn chung (0,4s): chiếm ½ chu kỳ là thời gian tim nghỉ ngơi đủ để cơ tim phục hồi lại hoàn toàn.
- Mặc dù khối lượng tim chỉ chiếm khoảng 1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu nuôi tim chiếm khoảng 1/11 lượng máu nuôi toàn cơ thể dô đó năng lượng nuôi tim lớn.
+Nhờ vào những đặc điểm trên mà tim có thể hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
 1,0 
 1,0 
 1,0
 HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 2 – Lẽ :
Câu
Đáp án
Điểm
Câu1
(2,0 điểm) 
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh rồi đến cơ quan phản ứng.
 Trung ương thần kinh
- Vẽ đúng sơ đồ:
Cơ quan phản ứng
Cơ quan thụ cảm
Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ:
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
- Con đường xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Có số lượng noron ít
-Không có đường liên hệ ngược nên không điều chỉnh phản ứng
-Xảy ra nhanh, kém chính xác. 
- Là con đường của cung phản xạ và đường liên hệ ngược
- Có số lượng noron nhiều hơn
- Có đường liên hệ ngược
-Xãy ra chậm nhưng chính xác hơn.
1
 0,5
0,5
Câu2
(2,0 điểm)
- Đặc điểm của bộ xương giúp người thích nghi với tư thế dứng thẳng và đi bằng hai chân:
+ Hộp sọ phát triển mạnh, xương mặt kém phát triển.
+ Cột sống cong hình chữ S
+Lồng ngực hẹp trước sau nhưng nở rộng ra hai bên.
+ Xương chi dưới có đai vững chắc, ít linh động. Chi dài và khỏe nên chịu được toàn bộ trọng lượng cơ thể.
+ Xương bàn chân sắp xếp dạng vòm nhằm giảm chấn động cơ thể.
+ Xương bánh chè đảm bảo tư thế đứng thẳng và bước vững chắc.
1.0
1.0
Câu3
(3,0 điểm)
- S¬ ®å truyÒn m¸u :
 A A
O O AB AB
 B B
.-Không thể truyền máu được.
Vì kháng nguyên B khi gặp kháng thể β trong máu người nhận sẽ gây ra hiện tượng kết dính hồng cầu.
2,0
 0,5
0,5
Câu4
(3,0 điểm)
- Máu từ TTP (TTP máu đỏ thẩm máu nghèo O2 giàu CO2) theo động mạch phổi đến hai lá phổi( Máu nhận O2 thải CO2 máu đỏ thẵm thành máu đỏ tươi) theo tỉnh mạch chủ về TNT 
- Máu từ (TTT) máu đỏ tươi theo ĐMC đến MM ở các cơ quan (máu nhường O2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào, nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẩm theo TMC về TNP.
- Tim hoạt động theo chu kỳ gồm 3 pha. Thời gian một nhịp là 0,8 s
+ Pha nhĩ co (0,1s): máu từ TN đổ xuống TT
+ Pha thất co (03s): máu từ TT đõ vào ĐM
+ Pha giãn chung (0,4s): chiếm ½ chu kỳ là thời gian tim nghỉ ngơi đủ để cơ tim phục hồi lại hoàn toàn.
- Mặc dù khối lượng tim chỉ chiếm khoảng 1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu nuôi tim chiếm khoảng 1/11 lượng máu nuôi toàn cơ thể dô đó năng lượng nuôi tim lớn.
Nhờ vào những đặc điểm trên mà tim có thể hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
 1,0 
1,0 
 1,0
Duyệt của CM Duyệt của TTCM GV ra đề
Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hằng

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA SINH 8 BAI SO 1.doc
Đề thi liên quan