Kiểm tra tiếng việt ( 45')
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra tiếng việt ( 45'), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 8 Tiết 60: kiểm tra tiếng việt ( 45') Đề chẵn: I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. " Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở , ngu ngốc, bần tiện , xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương .... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận ." ( Trích : “Lão Hạc” - Nam Cao ). Câu 1 : Dấu ba chấm lửng trong câu " Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng gì ? A. Tỏ ý các sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết. B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu. C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Câu 2 : Câu văn " Đối với những người (....) không bao giờ ta thương...." sử dụng phép tu từ nào ? A. Liệt kê. C. ẩn dụ. B. So sánh. D. Nhân hoá. Câu 3 : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được xếp vào trường từ vựng nào ? A. Trí tuệ của con người. C. Tình cảm của con người. B. Tính cách của con người. D. Năng lực của con người. Câu 4 : Các từ " lo lắng, buồn đau " trong đoạn văn trên là những từ chỉ ? A. Hình dáng của con người. C. Tâm trạng của con người. B. Tính cách của con người. D. Đặc điểm của con người. Câu 5 : Từ " Ôi " trong câu : "Chao ôi " Thuộc loại từ nào ? A. Từ tượng hình. C. Thán từ . B. Từ tượng thanh. D. Tình thái từ. Câu 6 : Câu ghép " Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận " chỉ quan hệ gì ? A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ bổ sung. B. Quan hệ lựa chọn. D. Quan hệ nguyên nhân. Câu 7 : Câu văn : "Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi là câu gì ? A. Câu đơn. C. Câu ghép. B. Câu đặc biệt. D. Câu rút gọn. Câu 8 : Giữa hai vế của câu ghép sau đây nối với nhau bằng cách nào ? " Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn nhưng không giận ? " A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ. B. Bằng 1 cặp quan hệ từ. D. Không sử dụng từ nối. Câu 9 : Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? A. Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích,thuyết minh cho một phần trước đó. B. Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp. C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích , bổ sung) D. Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại Câu 10 : Tác dụng của dấu hai chấm là gì? A. Đánh dấu phần có chức năng chú thích(giải thích , bổ sung) B. Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích,thuyết minh cho một phần trước đó. C. Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp . D. Gồm B và C. Câu 11 : Dấu ngoặc kép có những tác dụng gì? A. đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp B. đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. đánh dấu tên tác phẩm dẫn trong câu văn. D. Cả A, B, C. Câu 12 : Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: ” Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng . Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom- thế thôi”. ( Chiếc lá cuối cùng) A. đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp B. đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp . C. đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp . D. đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp . Phần II : Tự luận. ( 7 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ) Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Câu 2 : ( 5 điểm ). Viết đoạn văn 5 đến 7 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về tác giả : Phan Bội Châu, trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn văn. * Đáp án và biểu điểm : Phần I : Trắc nghiệm ( 43điểm ). Mỗi ý đúng = ( 0,25 điểm ). Câu số Đáp án Câu số Đáp án 1 2 3 4 5 6 A A B C C C 7 8 9 10 11 12 D C C D D A Phần II: Tự luận : ( 6 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ) - Đặt được 2 câu ghép : ( 1 điểm ). - Xác định mối quan hệ ý nghĩa : ( 1 điểm ). Câu 2 : ( 4 điểm ) + Đủ số lượng câu văn : 0.5 điểm . + Đúng phương pháp diễn dịch : 0,5 điểm . + Sử dụng đúng 2 loại dấu : 0.5 điểm . + Xác định được các loại dấu đã dùng : 0.5 điểm . + Đúng ND, đúng kiến thức văn học sử : 2 điểm . Ngữ văn 8 Tiết 60: kiểm tra tiếng việt ( 45') Đề lẻ: I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. " Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở , ngu ngốc, bần tiện , xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương .... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận ." ( Trích : “Lão Hạc” - Nam Cao ). Câu 1 : Câu văn " Đối với những người (....) không bao giờ ta thương...." sử dụng phép tu từ nào ? A. Liệt kê. C. ẩn dụ. B. So sánh. D. Nhân hoá. Câu 2 : Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? A. Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích,thuyết minh cho một phần trước đó. B. Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp. C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích , bổ sung) D. Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại Câu 3 : Dấu ngoặc kép có những tác dụng gì? A. đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp B. đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. đánh dấu tên tác phẩm dẫn trong câu văn. D. Cả A, B, C. Câu 4 : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được xếp vào trường từ vựng nào ? A. Trí tuệ của con người. C. Tình cảm của con người. B. Tính cách của con người. D. Năng lực của con người. Câu 5 : Các từ " lo lắng, buồn đau " trong đoạn văn trên là những từ chỉ ? A. Hình dáng của con người. C. Tâm trạng của con người. B. Tính cách của con người. D. Đặc điểm của con người. Câu 6 : Từ " Ôi " trong câu : "Chao ôi " Thuộc loại từ nào ? A. Từ tượng hình. C. Thán từ . B. Từ tượng thanh. D. Tình thái từ. Câu 7 : Tác dụng của dấu hai chấm là gì? A. Đánh dấu phần có chức năng chú thích(giải thích , bổ sung) B. Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích,thuyết minh cho một phần trước đó. C. Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp . D. Gồm B và C. Câu 8 : Câu ghép " Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận " chỉ quan hệ gì ? A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ bổ sung. B. Quan hệ lựa chọn. D. Quan hệ nguyên nhân. Câu 9 : Dấu ba chấm lửng trong câu " Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng gì ? A. Tỏ ý các sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết. B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu. C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Câu 10 : Giữa hai vế của câu ghép sau đây nối với nhau bằng cách nào ? " Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn nhưng không giận ? " A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ. B. Bằng 1 cặp quan hệ từ. D. Không sử dụng từ nối. Câu 11 : Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: ” Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng . Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom- thế thôi”. ( Chiếc lá cuối cùng) A. đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp B. đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp . C. đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp . D. đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp . Câu 12 : Câu văn : "Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi là câu gì ? A. Câu đơn. C. Câu ghép. B. Câu đặc biệt. D. Câu rút gọn. Phần II : Tự luận. ( 7 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ) Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Câu 2 : ( 5 điểm ). Viết đoạn văn 5 đến 7 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về tác giả : Phan Bội Châu, trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn văn.
File đính kèm:
- de kiem tra tuan 16.doc