Kiểm tra Tiếng Việt Lớp : 6C – Ngày kiểm tra: 24 / 11/ 2006

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Tiếng Việt Lớp : 6C – Ngày kiểm tra: 24 / 11/ 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra tiếng Việt
Lớp : 6C – Ngày kiểm tra: 24 / 11/ 2006
I/ Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu1: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
 A. Từ ghép và từ láy; C. Từ phức và từ láy;
 B. Từ phức và từ ghép; D. Từ phức và từ đơn.
Câu2: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị ;
Nghĩa của từ là sự vật,tính chất mà từ biểu thị ;
Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị ;
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vât, tính chất, hoạt động…) mà từ biểu thị ;
Câu3: Trong câu sau có một từ dùng không đúng với ý đồ người phát ngôn. Đó là từ gì? Hãy thay vào đó mà em cho là đúng.
 Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta( hoặc người nói (viết), hoặc người nghe( đọc)) có thể nhận được một hiệu quả không thể lường trước được.
 Từ dùng không đúng:………………………………………;
 Từ thay thế: ………………………………………………..;
Câu4: Tên người, tên địa danh dược viết hoa như thế nào? 
Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ;
Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng ;
Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng ;
Không viết hoa tên đệm của người ;
Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng mô hình cấu trúc của cụm danh từ?
Cum DT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc phức tạp hơn DT.
Cụm DT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm hai phần: Phần trước, phần trung tâm.
Cụm DT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm hai phần: phần trung tâm, phần sau. 
Cụm DT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau.
Câu6: Trong các cụm DT sau cụm nào chỉ có một thành tố trong phần trung tâm?
 A. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú ; C. Những em học sinh
 Túp lều ; D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo
II. Bài tập vận dụng: ( 7 điểm)
Câu1: ( 2 điểm) 
 Trong các từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
 Bao bọc, lăn tăn, hỏi han, sắm sửa, loảng xoảng, mai một, tính tình, cầu cạnh
Câu2:( 2 điểm)
 Hãy chỉ rõ lỗi sai, nêu cách chữa trong câu sau và chữa câu sai ấy:
 - Quyển sách này rất hay nên em rất thích quyển sách này.
Câu3: (3 điểm)
 Tìm và ghi lại các cụm DT có trong đoạn trích sau vào mô hình cụm DT:
 “ Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. Lúc đi qua một khu rừng, Lê lợi bỗng thấy có ánh sáng lạ trên ngọn cây đa. Ông trèo lên mới biết đó là chuôi gươm nạm ngọc. Nhớ đến lưỡi gươm ở nhà Lê Thận, Lê Lợi rút lấy chuôi giắt vào lưng.”
Câu4: (1 diểm) 
 Đặt một cụm từ có phụ ngữ là một cụm C-V, phân tích cấu tạo cum từ đó.

.

 




 Đáp án và biểu điểm
 Môn: Tiếng Việt 6
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu1: A
Câu2: D
Câu3: - Từ sai: “ hiệu quả” - Từ thay thế: kết quả
Câu4: B
Câu5: D
Câu6: B
 II. Bài tập vận dụng: 
 Câu1: Xác định đúng mỗi từ được 0,25 điểm
 Các từ ghép là: bao bọc, sắm sửa, mai một, cầu cạnh, hỏi han, tính tình
 Các từ láy là: lăn tăn, loảng xoảng 
 Câu2: - Chỉ được lỗi lặp từ 0,5 điểm ; nêu đúng cách chữa 0,5 điểm
 - Chữa câu chính xác 1 điểm
 Câu3: Tìm và ghi chính xác các cụm DT vào mô hình cụm DT mỗi cụm từ điền 
 đúng được 0,25 điểm, mỗi cụm từ điền sai trừ 0,25 điểm
 Câu4: - Đặt được câu theo yêu cầu 0,5 điểm
 - Phân tích cấu tạo 0,5 điểm.





 


















Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm((3 đ)
Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất
Một hôm cô út vừa mang cơm tới nơi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ
1) Trong đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ chỉ đơn vị
A. Ba từ	C. Năm từ 
B. Bốn từ	D. Sáu từ

2) Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn
A. Tiếng sáo	C. Phàm trần
B. Chàng trai	D. Rón rén

3) Nghĩa của từ phàm trần được giải thích theo cách nào
phàm trần: cõi trần tục, cõi đời trên thế gian
A. Miêu tả hành động mà từ biểu thị
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Đưa ra từ đồng nghĩa
D. Đưa ra từ trái nghĩa

Phần II: Trả lời câu hỏi( 7 đ)
1) Tìm hiểu nghĩa của từ “bụng” trong những trường hợp sau(2đ)
- Ăn cho ấm bụng
- Anh ấy tốt bụng

2) Chỉ ra các lỗi dùng từ và sửa lại cho đúng(2đ)
- Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh, lễ cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kì.
- Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
3) Viết đoạn văn khoảng 5 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật cá vàng trong truyện cổ tích”Ông lão đánh cá và con cá vàng” có dùng các từ: “tưởng tượng” , “tượng trưng”

4) Câu thưởng điểm:1 đ
Nêu một số nghĩa chuyển của các từ: nhà, ăn, chơi và đặt câu

File đính kèm:

  • docTiet 46 Kiem tra Tieng Viet 6.doc