Kiểm tra Toán 9 đề 16
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Toán 9 đề 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 16 (Thời gian làm bài: 150 phút) Bài 1: Cho hai số tự nhiên m > 0, n > 0 thỏa mãn m+1n+n+1m là số nguyên. Chứng minh rằng: Ước chung lớn nhất của m và n không lớn hơn m+n Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=x3+y3-x2+y2x-1y-1 trong đó x, y là những số thực lớn hơn 1 Bài 3: Cho a, b, c là 3 số dương, chứng minh rằng: ab+bc+ca≥a+b+c3abc Bài 4: Giải phương trình x2+x-1+x-x2+1=x2-x+2 Bài 5: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), đường phân giác trong kẻ từ đỉnh B cắt cạnh AC tại điểm D thỏa mãn BC = BD + DA. a) Tính các góc của tam giác ABC b) Chứng minh rằng a3 + b3 = 3ab2 (AB = AC = b; BC = a) ĐÁP ÁN ĐỀ 16 Bài 1: Cho hai số tự nhiên m > 0, n > 0 thỏa mãn m+1n+n+1m là số nguyên. Chứng minh rằng: Ước chung lớn nhất của m và n không lớn hơn m+n Lời giải: Gọi d = (m, n) ⟹m=dx, n=dy với x, y là các số tự nhiên x > 0, y > 0 nào đó và (x, y) = 1. Ta có: m+1n+n+1m=m2+n2+m+nmn=dx2+y2+x+ydxy⟹x+y ⋮d⟹x+y≥d ⟹ d(x + y) ≥ d2 . ⟹ m + n ≥ d2 ⟹d≤m+n. ĐPCM. Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=x3+y3-x2+y2x-1y-1 trong đó x, y là những số thực lớn hơn 1 Lời giải: Đặt a = x – 1, b = y – 1. Khi đó a > 0, b > 0 và x3 – x2 = x2(x –1) = (a + 1)2a = (a –1)2a + 4a2 y3 – y2 = y2(y –1) = (b +1)2b = (b –1)2b + 4b2 ⟹ x3 – x2 + y3 – y2 = (a –1)2a + 4a2 + (b –1)2b + 4b2 ≥ 4(a2 + b2) ≥ 8ab = 8(x –1)(y –1) P=x3+y3-x2+y2x-1y-1≥8 Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1 ⟺ x = y = 2 Vậy Pmin = 8. Giá trị này đạt được tại x = y = 2 Bài 3: Cho a, b, c là 3 số dương, chứng minh rằng: ab+bc+ca≥a+b+c3abc Lời giải: Ta có: ab+bc+ca≥a+b+c3abc ⟺a2c+b2a+c2babc≥a + b + c3a2b2c2abc ⟺ a2c + b2a + c2b ≥ (a + b + c) 3a2b2c2 (1) Lại có, áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương, ta được: a2c + c2b + c2b ≥ 33a2c.c2b.c2b=33a2b2c5 (2) b2a + a2c + a2c ≥ 33b2a.a2c.a2c=33a5b2c2 (3) c2b + b2a + b2a ≥ 33c2b.b2a.b2a=33a2b5c2 (4) Cộng vế theo vế 3 bất đẳng thức (2), (3), (4) , ta được: 3(a2c + b2a + c2b) ≥33a2b2c5+3a5b2c2+3a2b5c2 ⟺ a2c + b2a + c2b ≥ (a + b + c) 3a2b2c2. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b= c.ĐPCM. Bài 4: Giải phương trình x2+x-1+x-x2+1=x2-x+2 Lời giải: Điều kiện để căn thức có nghĩa: x2+x-1≥0x-x2+1≥0⇔x≥-1+52x≤-1-521-52≤x≤1+52⟺-1+52≤x≤1+52 Ta có: x2+x-1+x-x2+12≤2x2+x-12+x-x2+12=4x ⟹x2+x-1+x-x2+1≤2x (1) Lại có: x2-x+2-2x=x-12+x-12≥0 (2) ⟹x2-x+2≥2x (3) Từ (1) và (3) suy ra, điều kiện cần để x2+x-1+x-x2+1=x2-x+2 là: x2-x+2=2x ⟺x=1 Thử lại, rõ ràng x =1 là nghiệm của phương trình đã cho Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1 Bài 5: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), đường phân giác trong kẻ từ đỉnh B cắt cạnh AC tại điểm D thỏa mãn BC = BD + DA. a) Tính các góc của tam giác ABC b) Chứng minh rằng a3 + b3 = 3ab2 (AB = AC = b; BC = a) Lời giải: a) Gọi E là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD với BC.Vì tứ giác ADEB là tứ giác nội tiếp nên: CE.CB = CD.CA ⟹ECCD=CACB (1) Mặt khác, vì BD là đường phân giác góc B nên DADC=ABBC=ACBC (2) Từ (1) và (2) suy ra DA = EC Ta có: BC = BE + EC = BE + DA (3) Mặt khác, theo giả thiết ban đầu BC = BD + DA (4) Từ (3) và (4) suy ra BD = BE ⟹ΔBDE là tam giác cân ⟹∠BDE = 900 – ∠EBD2 = 900 – B4 (5) Mặt khác, tứ giác ADEB là tứ giác nội tiếp nên ∠CDE = ∠ABC = B (6) Lại vì ∠BDA là góc ngoài của tam giác BCD nên: ∠BDA = ∠DBC + ∠BCD = 3B2 (7) Ta có: ∠ADB + ∠BDE + ∠EDC = 1800 3B2 + 900 – B4 + B = 1800 ⟹B = 400 Vậy A = 1000, B = C = 400 b) Ở câu a) ta chứng minh được ∠CDE = B = C ⟹ΔCED là tam giác cân ⟹DE = EC = DA. Kẻ DF song song với AB, dễ dàng chứng minh được tam giác BDF và tam giác CDF là các tam giác cân ⟹BF = DF = CD Mặt khác, BD là đường phân giác góc B nên DADC=BABC=ba⟹DADA+DC=ba+b⟹DA=b2a+b DC=AC-DA=b-b2a+b=aba+b ⟹EF = BC – BF – CE = BC – CD – DA = BC – AC = a-b Dễ dàng chứng minh được ΔABE
File đính kèm:
- Kiem tra Toan 9(3).doc