Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi

doc2 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTTH MẠC ĐĨNH CHI 
Lớp : _________________________
Họ tên Học Sinh : ____________________________________
Môn : Vật Lý 
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM 15 PHÚT
Đề số 01 
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
01
06
11
16
02
07
12
17
03
08
13
18
04
09
14
19
05
10
15
20
Câu 01 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
 Một vật được đặt trên cái bàn quay, nếu bàn không quay quá nhanh, vật sẽ chuyển động quay với bàn. Khi đó lực ma sát nghĩ do bàn tác dụng lên vật đóng vai trò : 
Lực quán tính 
Lực quán tính li tâm 
Lực hướng tâm 
Lực hấp dẫn 
Câu 02 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Buộc một vật nhỏ M vào đầu sợi dây, cầm một đầu kia sợi dây và quay thật nhanh để vật M chuyển động tròn đều . nếu xét hệ qui chiếu nằm trên vật thì hệ qui chiếu được gọi là : 
Hệ qui chiếu quán tính
Hệ qui chiếu phi quán tính 
Hệ qui chiếu quán tính li tâm
Tất cả các câu trên đều sai
Câu 03 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Trọng lực là : 
Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một vật. 
Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một vật mà vật phải chịu do sự tự quay của Trái Đất. 
Hợp lực của lực quán tính li tâm mà vật phải chịu do sự tự quay của Trái Đất và lực hấp dẫn tác dụng lên một vật.
Hợp lực của lực hấp dẫn tác dụng lên vật hoặc lực quán tính li tâm mà vật phải chịu do sự tự quay của Trái Đất 
Câu 04 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Một người đứng yên trong thang máy, trọng lực của người đó tăng khi : 
Thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều. 
Thang máy chuyển động hướng lên đều. 
Thang máy chuyển động xuống chậm dần đều. 
Thang máy chuyển động lên chậm dần đều.
Câu 05\ : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
 Một hệ quy chiếu được gọi là hệ quy chiếu quán tính nếu : 
Hệ quy chiếu đứng yên so với hệ quy chiếu khác. 
Hệ quy chiếu có gia tốc lớn hơn không. 
Hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. 
Hệ quy chiếu nằm trên thang máy. 
Câu 06 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
 Lực quán tính tác dụng lên vật xuất hiện khi : 
Vật được đặt trên hệ quy chiếu khác không. 
Vật được đặt trên hệ quy chiếu quán tính. 
Vật được đặt trên hệ quy chiếu phi quán tính hay quán tính. 
Tất cả các câu trên đều đúng. 
Câu 07 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
Tập hợp hai hay nhiều vật được gọi là hệ vật. 
Tất cả các lực nào tác dụng lên hệ vật cũng đều được gọi là nội lực. 
Lực do vật ở ngoài hệ tác dụng lên vật trong hệ gọi là ngoại lực. 
Tất cả các câu trên đều đúng. 
Câu 08 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
Khi vật này trượt trên một vật khác thì xuất hiện lực ma sát trượt nhằm cản trở chuyển động trượt của các vật. 
Vectơ lực ma sát trượt có giá nằm trên bề mặt tiếp xúc và cùng chiều chuyển động đối với vật. 
Diện tích tiếp xúc giữa các vật càng rộng thì độ lớn lực ma sát trượt càng tăng. 
Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của các vật. 
Câu 09\ : Chọn câu đúng trong các câu sau đây : 
Lực ma sát nghĩ xuất hiện khi vật này chuyển động trên một vật khác có chiều ngược với chiều chuyển động nhằm cản trở chuyển động của các vật. 
Khi vật này có xu hướng chuyển động trên một vật khác được tiếp xúc thì xuất hiện lực ma sát nhằm cản trở xu hướng chuyển động đó, lực ma sát đó gọi là lực ma sát nghỉ. 
Khi vật này đứng yên trên vật khác, ngay vị trí tiếp xúc giữa hai vật xuất hiện lực ma sát ngăn cản xu hướng chuyển động của các vật, lực ma sát này được gọi là lực ma sát nghỉ. 
Tất cả các câu trên đều sai. 
Câu 10\: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
Lực đàn hồi luôn luôn tỷ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi. 
Lực đàn hồi phụ thuộc vào bản chất của vật đàn hồi. 
Lực đàn hồi là một đại lượng vectơ tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi trong giới hạn đàn hồi.
Tất cả các câu trên đều đúng. 
 Câu 11\: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
Lực hút Trái Đất tác dụng lên mọi vật , làm mọi vật rơi tự do với gia tốc trọng trường như nhau tại mọi điểm trên Trái Đất gọi là trọng lực. 
Lực hút Trái Đất tác dụng lên mọi vật , làm mọi vật rơi tự do với gia tốc trọng trường như nhau tại một điểm trên Trái Đất gọi là trọng lực.
Lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất , khiến vật rơi tự do với gia tốc trọng trường có giá trị khác nhau tại mọi điểm khác nhau trên Trái Đất, lực hấp dẫn này được gọi là trọng lực. 
Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật làm vật rơi tự do, được biểu diễn bằng một đại lượng vô hướng gọi là trọng lực.
Câu 12 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Lực và phản lực có các tính chất sau : 
Cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng giá nhưng ngược chiều. 
Cùng tác dụng lên một vật làm cho vật đứng yên. 
Cùng xuất hiện và mất đi đồng thời và cùng bản chất như nhau. 
Chúng có hợp lực bằng không. 
Câu 13 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Vectơ lực có các tính chất : 
Góc đặt trên vật tương tác và vật bị tương tác. 
Giá trùng với giá của vectơ gia tốc mà vật bị tương tác thu được. 
Chiều trùng vơí chiều chuyển động của vật bị tương tác. 
Có chiều ngược với chiều chuyển động chậm dần đều của vật bị tương tác. 
Câu 14 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Sự rơi của vật trong không khí được gọi là rơi tự do nếu : 
Vật rơi có khối lượng và kích thước nhỏ. 
Vật rơi có khối lượng và kích thước lớn. 
Vật rơi có khối lượng hay kích thước nhỏ. 
Sức cản của không khí không đáng kể khi vật rơi. 
Câu 15 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Vận tốc góc của vật là 5 rad/s có nghĩa : 
Vật chuyển động tròn có góc quay 5 rad trong một đơn vị thời gian. 
Cứ mỗi thời gian một giây, vật chuyển động tròn với góc quay có độ lớn 5 rad. 
Trong thời gian 5 giây, vật di chuyển được một cung tròn được chắn bởi góc ở tâm có độ lớn 1 rad. 
Độ lớn góc ở tâm chắn một cung tròn mà vật chuyển động được trong thời gian 1 giây bằng 5 rad. 
Câu 16\ : Chọn câu không đúng trong các câu sau đây :
Gốc trùng với gốc của vectơ vận tốc của vật chuyển động tròn đều. 
Giá vuông góc với đường tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm ta đang xét. 
Ngọn hướng vào tâm quỹ đạo tròn. 
Luôn luôn thay đổi và bằng thương số giữa bình phương vận tốc với độ dài bán kính quỹ đạo tròn mà vật chuyển động được. 
Câu 17 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
Khi vật chuyển động có gia tốc cùng phương với phương vận tốc thì vật chuyển động nhanh dần đều. 
Khi vật chuyển động có gia tốc cùng hướng với hướng của vận tốc thì vật chuyển động chậm dần đều. 
Khi vật chuyển động có gia tốc bằng không thì vật chuyển động thẳng đều hay vật đứng yên. 
Tất cả các câu trên đều đúng. 
Câu 18 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Một chiếc thuyền đang chuyển động dọc theo con sông với vận tốc 5 km/h, nước sông chuyển động so với bờ là 2 km/h
Vận tốc của thuyền so với bờ khi chuyển động xuôi dòng có độ lớn là 7 km/h
Vận tốc của thuyền so với bờ khi chuyển động ngược dòng có độ lớn là 4 km/h
Vận tốc của thuyền so với bờ khi chuyển động xuôi dòng có độ lớn là 52 + 22 = 29 km/h.
Một kết quả khác. 
Câu 19 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau : 
v = 5 + 2t Þ Vật chuyển động thẳng đều 
v = 3t Þ Vật chuyển động chậm dần đều
- v = -2t + 9 Þ Vật chuyển động nhanh dần đều.
v = 6 Þ Vật chuyển độngnhanh dần đều.
Câu 20 : Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 Thí dụ về chuyển động tịnh tiến : 
Chuyển động quanh bản lề của một cánh cửa ra vào
Chuyển động của cánh quạt khi quay
Một hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng
Một khối gỗ lập phương trượt thẳng trên mặt phẳng nghiêng

File đính kèm:

  • doc10 KT15TN HKII 26 DE 01.doc
Đề thi liên quan