Kiểm tra Văn lớp 7 – Tiết 98
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra Văn lớp 7 – Tiết 98, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .. Lớp: 7 KIỂM TRA VĂN – TIẾT 98 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: (Học sinh làm bài vào đề) Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. 1. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải tục ngữ? A. Lạt mềm buộc chặt. C. Ăn trắng mặc trơn. B. Uống nước nhớ nguồn. D. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. 2. Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nêu lên: A. Kinh nghiệm trong sản xuất. C. Giá trị của các yếu tố trong sản xuất. B. Thứ tự các yếu tố quan trọng,cần thiết đối với nghề trồng lúa nước. D. Tình yêu đối với lao động sản xuất. 3. Trong những câu tục ngữ sau, câu nào không nói về việc học? A. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. C. Không cày không có thóc, không học không biết chữ. B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. D. Có học mới hay, có cày mới biết 4. Nối các câu tục ngữ có ý nghĩa gần gũi nhau ở cột A với cột B. Cột A Cột B 1. Một mặt người bằng mười mặt của. 1 a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no 2. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. 2 b. Có học mới biết, có đi mới đến. 3. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 3 c. Người làm ra của, chứ của không làm ra người. 4. Lá lành đùm lá rách. 4 d. Một lời nói, một đọi máu. 5. Lời nói, gói vàng. 5 e. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Phần 2. Tự luận (8 điểm) 1. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tác giả Hồ Chí minh đã dùng trình tự lập luận dẫn chứng nào để chứng minh lòng yêu nước của nhân dân? (4 điểm) 2. Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu chứng minh lòng yêu nước của dân tộc ta. (4 điểm) Họ và tên: .. Lớp: 7 KIỂM TRA VĂN – TIẾT 98 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2: (Học sinh làm bài vào đề) Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. 1. Trong những câu tục ngữ sau, câu nào không nói về việc học? A. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. C. Không cày không có thóc, không học không biết chữ. B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. D. Có học mới hay, có cày mới biết 2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải tục ngữ? A. Một lượt tát, một bát cơm. C. Mặt dơi tai chuột. B. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. 3. Câu tục ngữ “Nhất thì, nhì thục” Khuyên người làm ruộng điều gì? A.Không được sao nhãng việc đồng áng. C.Không được sao nhãng việc đồng áng và quyên thời vụ . B. Không được quyên thời vụ. D. Phải làm cho đất tốt. 4. Nối các câu tục ngữ có ý nghĩa gần gũi nhau ở cột A với cột B. Cột A Cột B 1. Lời nói, gói vàng. 1 a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no 2. Lá lành đùm lá rách. 2 b. Có học mới biết, có đi mới đến. 3. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 3 c. Người làm ra của, chứ của không làm ra người. 4. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. 4 d. Một lời nói, một đọi máu. 5. Một mặt người bằng mười mặt của. 5 e. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Phần 2. Tự luận (8 điểm) 1. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm văn Đồng đã dùng những dẫn chứng nào để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong đời sống, trong quan hệ với mọi người? (4 điểm) 2. Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu chứng minh lòng yêu nước của dân tộc ta. (4 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM- TIẾT 98- KIỂM TRA VĂN ĐỀ 1 Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. Câu 1,2,3 mỗi câu đúng cho 0,25 điểm ; câu 4 mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C B B 1 - c ; 2 - e ; 3 - b ; 4 - a ; 5 - c Phần 2. Tự luận (8 điểm) 1. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tác giả Hồ Chí minh đã dùng trình tự lập luận dẫn chứng nào để chứng minh lòng yêu nước của nhân dân? (4 điểm) - Trình tự lập luận: Trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại. (0,5 điểm) + Trong lịch sử: Nêu ra các tấm gương anh hùng dân tộc (Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,). (1 điểm) + Hiện tại: Nêu những việc làm, hoạt động của mọi giới, mọi tầng lớp nhân dân.(Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào nước ngoài đến những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi; từ những chiến sĩ ngoài mặt trận đến những công chức ở hậu phương, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân cho đến các bà mẹ chiến sĩ; Từ những nam nữ công nhân và nông dân cho đến những đồng bào điền chủ) .(2,5 điểm) 2. Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu chứng minh lòng yêu nước của dân tộc ta. (4 điểm) Yêu cầu: - Về nội dung: Lòng yêu nước của dân tộc ta (có dẫn chứng) - Về hình thức: Đoạn văn từ 7 đến 10 câu, diễn đạt rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp. ĐỀ 2: Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng. Câu 1 2 3 4 Đáp án B C C 1 - d ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - e ; 5 - c Phần 2. Tự luận (8 điểm) 1. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm văn Đồng đã dùng những dẫn chứng nào để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong đời sống, trong quan hệ với mọi người? (4 điểm) - Bữa cơm, đồ dùng: (1,5 điểm) + vài ba món giản đơn. + Khi ăn không để rơi vãi hạt cơm nào. + Ăn xong, cái bát sạch và thức ăn được sắp tươm tất. - Cái nhà: (1 điểm) + Vài ba phòng, luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn - Lối sống: (1,5 điểm) + Suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc từ việc nhỏ đến việc lớn. + Ít người giúp việc, luôn tự làm việc. + Đặt tên cho các đồng chí giúp việc những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng. 2. Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu chứng minh lòng yêu nước của dân tộc ta. (4 điểm) (Giống đề 1)
File đính kèm:
- De thi(3).doc