Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Địa lí

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
CÂU I (2,0 điểm):
a. Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
b. Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì ?
CÂU II (3,0 điểm): 
 Chứng minh rằng giao thông vận tải của nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
CÂU III (1,5 điểm):
 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh và chiếm tỷ trọng cao (65%) trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng này ? 
CÂU IV (1,5 điểm):
a. Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta.
 b. Nêu những vấn đề cần quan tâm đối với tài nguyên và môi trường biển - đảo.
CÂU V ( 2,0 điểm):
 Dựa vào bảng số liệu sau:
 Diện tích và chỉ số tăng trưởng diện tích cây công nghiệp của nước ta 
( năm 1990 = 100% ) 
Năm
1990
1995
2000
2005
Cây công nghiệp hằng năm (nghìn ha)
Chỉ số tăng trưởng (%)
542,0
100
716,7
132,2
778,1
143,6
861,5
158,9
Cây công nghiệp lâu năm ( nghìn ha)
Chỉ số tăng trưởng (%)
657,3
100
902,3
137,3
1451,3
220,8
1633,6
248,5
 a. Vẽ biểu đồ đường trên cùng hệ trục tọa độ thể hiện chỉ số tăng trưởng của hai loại cây công nghiệp trên qua các năm. 
 b. Nhận xét sự tăng trưởng diện tích của hai loại cây trên.
.Hết................
Họ và tên :..Số báo danh
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
Nội dung
Điểm
I
(2,0 điểm)
 a/ Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì: 
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, nên các ngành kinh tế hiện nay không giải quyết hết lực lượng lao động đã taọ nên sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm.
Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế, hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở thành thị chưa đa dạng dẫn đến:
+ Khu vực nông thôn: thiếu việc làm chiếm tỉ lệ cao.
+ Khu vực thành thị: tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao.
b/ Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp : 
Phân bố lại lao động và dân cư hợp lí giữa các vùng.
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp – dạy nghề, giới thiệu viêc làm
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(3,0 điểm)
 Giao thông vận tải của nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.
Đường bộ
+ Tổng chiều dài: gần 205.000km, trong đó có hơn 15.000km đường quốc lộ.
+ Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
+ Các tuyến đường quan trọng: IA
Đường sắt:
+ Tổng chiều dài:2632km
+ Các tuyến quan trọng: Hà Nội – Hồ Chí Minh 
Đường sông:
+ Có từ lâu đời nhưng mới được khai thác ở mức độ thấp.
+ Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu long (4500km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2500 km)
Đương biển:
+ Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải quốc tế được đẩy mạnh.
+ Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn.
Đương hàng không:
+ Đã và đang phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa.
+ Mạng nội địa có 24 đường bay đến các sân bay địa phương; mạng quốc tế ngày càng được mở rộng
Đường ống: ngày càng phát triển chủ yếu chuyên chở dầu khí. 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III
(1,5 điểm)
 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh, chiếm tỷ trọng cao (65%) trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng này :
Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm.
Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm vươn ra thị trường quốc tế.
Đưa công nghiệp phục vụ nông nghiệp để từng bước hiện đại hóa nông nghiệp (tiến tới mô hình sản xuất liên kết nông – công nghiệp)
0,75
0,25
0,5
IV
(1,5 điểm)
a/ Vẽ đúng, thể hiện đầy đủ các yêu câù về tên sơ đồ, mũi tên và tiêu đề các ngành kinh tế biển. ( thiếu một yêu cầu trừ 0,25 điểm)
b/ Những vấn đề cần quan tâm:
Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo.
Tiến hành một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và ô nhiêm môi trường biển- đảo
1,0
0,25
0,25
V
(2,0 điểm)
Vẽ biểu đồ 
- Biểu đồ đường : hai đường cùng xuất phát tại chỉ số 100% trên trục tung ở năm 1990 ( các loại biểu đồ khác không cho điểm ) 
- Đảm bảo các yêu câù về chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, phân chia chính xác chỉ số tăng trưởng của mỗi đường và khoảng cách thời gian (không đảm bảo 1 nội dung trừ 0,25 điểm)
Nhận xét : 
 - Cả hai loại cây đều tăng, nhưng chỉ số tăng trưởng của cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn ( từ năm 1990 – 2005, cây công nghiệp hằng năm tăng 58,9%, còn cây công nghiệp lâu năm tăng 148,5%) 
 1,5
0,5

File đính kèm:

  • docDe thi chon HSG 9 Huyen.doc