Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh khối 12 năm học 2008 - 2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh khối 12 năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Së Gd&§t NghÖ an Kú thi chän häc sinh giái tØnh khèi 12 N¨m häc 2008 - 2009 híng dÉn vµ biÓu ®iÓm ChÊm ®Ò chÝnh thøc (Híng dÉn vµ biÓu ®iÓm chÊm gåm 02 trang) M«n: Sinh häc 12 THPT - b¶ng B ---------------------------------------------- Câu, Ý Nội dung Điểm Câu 1 (2 điểm) - Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. 0,5 - Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. 1,0 - Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào. (Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà không giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm) 0,5 Câu 2 (3 điểm) Quan hệ giữa 2 gen không alen trong qui luật tương tác gen: + Tương tác bổ trợ: Ví dụ: bổ trợ 9:6:1; gen D-F-: quả dẹt, D-ff, ddF-: quả tròn, ddff: quả dài. (có thể lấy ví dụ về tỉ lệ: 9:7, 9:3:3:1) 0,5 0,5 + Tương tác át chế do gen trội: Ví dụ: át chế 12:3:1, quy ước: C át chế, cc không át, B: lông đen, b: lông nâu. Kiểu gen: C-B-, C-bb: màu trắng, ccB-: lông đen, ccbb: lông nâu. (có thể lấy ví dụ: 13:3) 0,5 0,5 + Tương tác át chế do gen lặn: Ví dụ: tỉ lệ 9:3:4. cc: át chế; C-A-: lông xám, kiểu gen: C-aa: lông đen, (ccA-, ccaa): lông trắng. 0,25 0,25 + Tương tác cộng gộp: Ví dụ: mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây lùn đi 20cm, xét một loài có 2 cặp gen; cây thấp nhất có kiểu gen là: AABB, cây cao nhất có kiểu gen: aabb. (có thể lấy ví dụ 15:1) 0,25 0,25 Câu 3 (2,5 điểm) a. 34 =81 1,0 b. Thể tứ bội 4n=48. 0,5 Thể ba nhiễm: 2n+1= 25 0,5 Thể một nhiễm kép: 2n-1-1=22. 0,5 Câu 4. (2,5 điểm) Pt/c: AABBDDee x aabbddee F1: AaBbDdee F1xF1: AaBbDdee x AaBbDdee 0,5 Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình F2: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64. aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64 0,5 0,5 Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen F2: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64. AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64. (Nếu HS chỉ ghi kết quả mà không ghi dưới dạng tích các tỉ lệ thì chỉ cho một nửa số điểm) 0,5 0,5 Câu 5. (4 điểm) Pt/c, tương phản, F1 toàn bầu dục đỏ ® bầu dục trội hoàn toàn so với tròn, đỏ trội hoàn toàn so với vàng. 0,5 Qui ước gen: A: bầu dục, a: tròn; B: đỏ, b: vàng. 0,5 Do các gen liên kết hoàn toàn ® kiểu gen của Pt/c: bầu dục, vàng: ; tròn đỏ: 1,0 Sơ đồ lai: Pt/c: bầu dục, vàng x tròn, đỏ: GP: Ab aB F1: bầu dục, đỏ F1 x F1: bầu dục, đỏ x bầu dục, đỏ GF1: Ab, aB 1,0 F2: TLKG: 1: 2: 1 0,5 TLKH: 1bầu dục, vàng: 2 bầu dục, đỏ: 1 vàng, đỏ 0,5 Câu 6. (3 điểm) a. Quần thể này chưa cân bằng. Vì tần số alen A: pA=0,5+0,2=0,7; tần số alen a: qa=0,2+0,1=0,3 F0=0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1 khác với dạng (pA+qa)2=p2AA+2pqAa+q2aa. 0,5 0,5 0,5 b. Vì đây là quần thể giao phối nên chỉ sau một thế hệ là đạt trạng thái cân bằng ® F1: có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là: p2AA+2pqAa+q2aa=0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1 0,5 1,0 Câu 7. (3 điểm) a. Vẽ sơ đồ cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. P O Z Y A 1,0 Chức năng của các thành phần: - Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) liên quan về chức năng nằm kề nhau. Mã hóa các enzim phân hủy lactôzơ. 0,25 - Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất ức chế (protein ức chế). 0,25 - Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã. 0,25 b. Gen điều hoà mã hóa protein ức chế (chất ức chế), chất này liên kết với vùng vận hành O để dừng quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc. 0,5 c. Khi có lactôzơ thì lactôzơ liên kết với chất ức chế làm bất hoạt chất ức chế ® vùng vận hành được giải phóng ® enzim ARN polimeraza tiến hành phiên mã các gen cấu trúc ® các mARN®giải mã tạo các enzim phân huỷ lactôzơ. 0,5 Khi lactôzơ hết ® chất ức chế hoạt động ® bám vào vùng vận hành ® enzim ARN không tiến hành phiên mã được. 0,25
File đính kèm:
- DA HSG TINH NGHE AN 12 C.doc