Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 năm học 2012 - 2013 môn hóa học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 năm học 2012 - 2013 môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI DỰ BỊ Môn thi: HOÁ HỌC - THPT BẢNG B (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,5 a) Lập luận ra công thức phân tử của E là C5H8O2 0,5 b) nE = nNaOH = 0,1 mol → mNaOH = 4 (g) → mE + mNaOH = mG Vậy E phải có cấu tạo mạch vòng, công thức cấu tạo của E là 0,5 0,25 2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4 2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4 (G1) 0,25 0,25 c) Ancol sinh ra do thủy phân X là C2H5OH Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CH−COOC2H5: etyl acrylat 0,5 0,25 Câu 2 2,5 A : H2S; B : FeCl3; C : S ; F : HCl ; G : Hg(NO3)2 ; H : HgS ; I : Hg ; X : Cl2 ; Y : H2SO4 Không cần lý luận chỉ cần xác định đúng các chất và viết phương trình cho điểm tối đa Phương trình hóa học của các phản ứng : H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl (1) Cl2 + H2S → S + 2HCl (2) 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (3) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (4) H2S + Hg(NO3)2 → HgS + 2HNO3 (5) HgS + O2 Hg + SO2 (6) Các phương trình (2), (4) mỗi phương trình cho 0,25 điểm, riêng phương trình (1), (3), (5) và (6) mỗi phương trình cho 0,5 điểm 2,5 Câu 3 4,0 1 2,0 Theo điều kiện bài ra thì X có hai công thức cấu tạo sau : CH3OOC−CH2−CH2−CH−COOC2H5 hoặc : NH2 C2H5OOC−CH2−CH2−CH−COOCH3 NH2 0,5 Các phương trình của phản ứng : CH3OOC−CH2−CH2−CH−COOC2H5 + 2NaOH NH2 NaOOC−CH2−CH2−CH−COONa + CH3OH + C2H5OH NH2 C2H5−CH2−CH2−CH(NH2)−COOCH3 +2NaOH NaOOC−CH2−CH2−CH(NH2)−COONa + CH3OH + C2H5OH NaOOC−CH2−CH2−CH(NH2)−COONa + 3HCl HOOC−CH2−CH2−CH−COOH + 2NaCl NH3Cl 0,5 0,5 2 2,0 A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Vậy A có hai liên kết ở gốc hidrocacbon mạch hở. Công thức cấu tạo của A là : C6H5−CH2−CCH 0,25 0,25 Các phương trình phản ứng : C6H5−CH2−CCH + AgNO3 + NH3 C6H5−CH2−CCAg+ NH4NO3 C6H5−CH2−CCH + 2Br2 C6H5−CH2−CBr2−CHBr2 3C6H5−CH2−CCH +14 KMnO4 3C6H5COOK +5K2CO3+KHCO3 +14MnO2 + 4H2O C6H5COOK + HCl C6H5COOH + KCl K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 KHCO3 + HCl KCl + H2O + CO2 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 Câu 4 3,0 Gọi a, b, c là số mol của K, Zn, Fe có trong hỗn hợp Y. Có hai trường hợp : Trường hợp 1 : a > 2b : dư KOH → B chỉ có Fe Phương trình phản ứng : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Số mol Cu2+ = 0,1.3=0,3 mol 0,25 Nếu Cu2+ kết tủa hết thì dư Fe → mCu=0,3.64=19,2 (gam) > 16 (gam) → loại Vậy Cu2+ chưa kết tủa hết, Fe tan hết → nFe=nCu=(mol) mB=0,25.56=14 (gam) < 14,45 (gam) → loại 0,25 0,25 Trường hợp 2 : a < 2b : KOH hết, Zn dư B chỉ có Zn, Fe 2K + 2H2O 2KOH + H2 a a/2 2KOH + Zn K2ZnO2 + H2 a a/2 a/2 Số mol H2 = =→ a=0,3 (Học sinh viết phương trình Zn và dung dịch KOH ở dạng phức cho điểm tối đa) 0,25 0,25 0,50 mB =65(b–) +56c = 14,45 (1) Fe, Zn phản ứng với Cu2+ có dư Cu2+ nên Fe, Zn hết Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Số mol Cu tạo ra = b – (2) giải hệ phương trình (1) và (2) ta có b = c = 0,2 Hỗn hợp Y : mK=39.0,3 =11,7 (gam) mZn=65.0,2 = 13,0 (gam) mFe =56.0,2 = 11,2 (gam) 0,5 0,25 0,5 Câu 5 3,0 1 1,5 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C6H6 + CH3Cl C6H5CH3 + HCl Điều chế p–H2N–C6H4–COONa C6H5CH3 + HNO3(đặc) p-O2N-C6H4CH3 + H2O 5 p-O2N-C6H4CH3 + 6KMnO4 +9 H2SO4 5 p-O2N-C6H4COOH +6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O p-O2N-C6H4COOH + 6H p-H2N-C6H4COOH + 2H2O p-H2N-C6H4COOH + NaOH p-H2N-C6H4COONa + H2O 0,75 Điều chế m–H2N–C6H4–COONa 5C6H5CH3 + 6KMnO4 +9 H2SO4 5C6H5COOH +6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O C6H5COOH + HNO3(đặc) m-O2N-C6H4COOH + H2O m-O2N-C6H4COOH + 6H p-H2N-C6H4COOH + 2H2O m-H2N-C6H4COOH + NaOH p-H2N-C6H4COONa + H2O (Điều chế được mỗi chất cho 0,75 điểm. Học sinh làm cách khác nhưng đúng cho điểm tối đa) 0,75 2 2,5 a) MB =5,447.22,4 = 122 (gam) 14n + 24 = 122n = 7. Vậy công thức phân tử của A và B là C7H6O2 0,5 A + Na H2 A + AgNO3/NH3 A tạp chức có 1 nhóm OH và 1 nhóm CHO 0,25 A có ba công thức cấu tạo : 0,25 B + NaHCO3 CO2 Vậy B có công thức cấu tạo : 0,25 b) vì A1 có liên kết H nội phân tử, nên nhiệt độ sôi thấp hơn so với 2 đồng phân còn lại 0,25 Phương trình chuyển hóa o-cresol thành A1 o-HO-C6H4-CH3 + Cl2 o-HO-C6H4-CH2Cl + HCl o-HO-C6H5-CH2Cl + 2NaOH o-NaO-C6H5-CH2OH + 2NaCl +H2O o-NaO-C6H5-CH2OH + CuO o-NaO-C6H5-CHO + H2O + Cu o-NaO-C6H5-CHO + HCl o-HO-C6H5-CHO + NaCl 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 6 4,0 1 2,0 Do sản phẩm cuối cùng khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc nóng có Fe3+, SO42- nên có thể coi hỗn hợp ban đầu là Fe và S. Gọi x và y là số mol của Fe và S, số mol của NO2 là a Fe Fe+3 + 3e x x 3x S S+6 + 6e y y 6y N+5 + e N+4 a a a 0,5 A tác dụng với Ba(OH)2 Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 Ba2+ + SO42-BaSO4 0,5 Ta có hệ phương trình Giải ra 0,5 Theo định luật bảo toàn electron : 3x + 6y = a = 3.0,2 + 6.0,3 = 2,4 V = 2,4.22,4 = 53,76 (lít) 0,5 2 Khối lượng Fe = 0,3m (g); khối lương rắn A = 0,75 m(g). Suy ra lượng Fe phản ứng = 0,25 m Fe dư ; Cu chưa phản ứng. Dung dịch B chứa Fe(NO3)2 , không có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 0,5 Số mol hỗn hợp khí = (mol) Số mol HNO3 = (mol) 0,5 Fe Fe2+ + 2e NO3- + 3e NO NO3- +e NO2 Số mol NO3- tạo muối = 0,69 – 0,2725 = 0,4175 (mol) Khối lượng Fe(NO3)2 = (gam) 1,0
File đính kèm:
- Dap an bang B (2).doc