Kỳ thi học kì I năm học: 2009 - 2010 môn Công nghệ 8 trường THCS Ea Trul

doc13 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học kì I năm học: 2009 - 2010 môn Công nghệ 8 trường THCS Ea Trul, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS EA TRUL	 	KỲ THI HKI . Năm học : 2009 -2010
MÔN : CÔNG NGHỆ 8
	Thời gian: 45’( Không kể thời gian phát đề)
I. MA TRẬN
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Các khối đa diện
1(2đ)
1C(2đ) = 20%
Bản vẽ chi tiết
2a(1đ)
2b(1đ)
1C(2đ) = 2%
Quy ước vẽ ren 
5(2đ)
1C(2đ) = 20%
Vật liệu cơ khí
3a(1đ)
3b(1đ)
1C(2đ) = 20%
Chi tiết máy
4(2đ)
1C(2đ) = 20%
Tổng
3đ = 30%
5đ = 50%
2đ = 20%
5C(10đ) = 100%
II. ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào?
Câu 2 : (2 điểm)
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Câu 4: (2 điểm)
	Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?
Câu 5: (2 điểm)
	Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I – CÔNG NGHỆ 8
Câu 1:
* Gồm hình trụ, hình nón, hình cầu	(0,5đ)
- Hình trụ: khi quay 1 hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ. 	(0,5đ)
- Hình nón: Khi quay 1 tam giác vuông cố định ta được hình nón. 	(0,5đ)
- Hình cầu: Khi quay 1 nửa hình nón 1 vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu. (0,5đ)
Câu 2: 
- Bàn vẽ chi tiết mô tả chi tiết máy và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy gồm các hình chiếu, hình cắt, các kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của khung tên.	(1đ)
- Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.	(1đ)
Câu 3:
- Vật liệu cơ khí có 4 tính chất: lý tính, hóa tính, cơ tính và tính công nghệ.	(1đ)
- Ý nghĩa của tính công nghệ: Dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lý, đãm bảo năng suất và chất lượng. 	(1đ)
Câu 2:
- Quy ước vẽ ren trục và ren lổ khác nhau ở vị trí nét liền đậm đỉnh ren và nét liền mảnh chân ren.	(1đ)
- Đối với ren trục, nét liền đậm đỉnh ren ở phía ngoài nét liền mảnh chân ren, ngược lại đối với ren lổ nét liền đậm đỉnh ren ở phía trong nét liền mảnh chân ren. 	(1đ)
Câu 4 :
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và có nhiệm vụ nhất định trong máy.	(1đ)
- Chúng gồm: chi tiết máy có công dụng chung và chi tiết máy có công dụng riêng. 	(1đ)
I/ Lý thuyết:
Câu 1 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Oâm? Nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức? (2đ)
Câu 2 : Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Phát biểu quy tắc bàn tay trái? (2đ)
Câu 3 : Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất) là gì ? Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 .m điều đó có nghĩa gì?(2đ)
II/ Bài tập:
Bài 1 : (2đ) Đặt 1 hiệu điện thế U vào 2 đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 6, R2 = 12 mắc song song với nhau thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I = 1.5 A.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b/ Tính cường độ dòng điện I1 của dòng điện chạy qua điện trở R1.
Bài 2: (2đ) Một ấm điện loại 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nóng nước.
a/ Tính cường độ chạy qua ấm khi đó.
b/ Thời gian dùng ấm để đun mỗi ngày là 15 phút. Hỏi trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 700đ/ kW.h.
ĐÁP ÁN.
I/ Lý thuyết: 
Câu 1 : * định luật Oâm : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.(1,0đ)
 * Hệ thức: I = 
 * trong đó: I : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ( A)
 U : hiệu điện thế giữa 2 dâu dây (V)
 R : điện trờ của dây ( ) (1,0đ)
Câu 2 : Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. (1đ)
 * Qui tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choải ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. (1đ)
Câu 3 : Điện trở suất của 1 vật liệu ( hay 1 chất) có trị số bằng điện trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2 .(1đ)
* có nghĩa là : một đoạn dây dẫn bằng nhôm chiều dài 1m tiết diện 1 m2 sẽ có điện trở là 2,8.10-8 (1,0đ)
II/ Bài tập:
1/ Tóm tắt ( 0,5đ)
 R1 = 6 
 R2 = 12 
I = 1.5 A 
a. Rtđ = ? 
b. I1 = ? 
 Giải
a/ Điện trở tương đương của mạch:
 Rtđ = = = 4 (0,5đ)
b/ Hiệu điện thế giửa 2 đầu đoan mạch.
 U = I. R = 1,5 . 4 = 6 V (0,5đ)
 Cường độ dòng điện qua R1.
 I1 = = = = 1 A (0,5đ)
2/ Tóm tắt (0,5đ)
U = 220V 
 P = 1100W 
 a/ I = ? 
 b/ t = 15 phút = 900s 
T30 =? 1kWh = 700 đ
 Giải 
a/ Cường độ dòng điện chạy qua ấm.
Ta có P = U.I I = = = 5 A. (0,5đ)
b/ Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày.
A30 = 30.P.t = 30.1100.900 = 29700000 J = 8,25 kW.h (0,5đ)
Tiền điện phải trả.
T = 8,25. 700 = 5775 đồng. (0,5đ)
Trường THCS Mỹ Hiệp KỲ THI HỌC KÌ I . Năm học 2008 - 2009
Lớp 9A  MÔN : VẬT LÝ ( Khối 9 )
Họ và tên: 	Thời gian : 45 phút ( khơng kể thời gian phát đề) 	
Điểm
Điểm bằng chữ
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
I/ Lý thuyết:
Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-len xơ. Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? (2đ)
Câu 2 : Nêu cấu tạo của nam châm điện? Có thể làm tăng lực từ tác dụng lên vật bằng cách nào?(2đ)
Câu 3: Trên bóng đèn có ghi 220V-60W điều đó có nghĩa gì? Phát biểu và viết công thức tính công suất điện ? Nêu tên đơn vị các đại lượng trong công thức? (2đ)
II/ Bài tập:
Bài 1: (2đ) Dây điện trở của 1 bếp điện làm bằng nicrom có điện trở suất là 1.1.10-6 .m chiều dài 1.5m tiết điện 0,025.10-6 m2.
a. Tính điện trở của dây.
b. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Hãy tính công suất của bếp điện.
Bài 2 : (2đ) Có 3 điện trở R1 = 6, R2 = 12 và R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 2,4V .
a/ Tính điện trở tương đương của mạch song song này.
b/ Tính cường độ dòng điện I của dòng điện chạy qua mạch chính.
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
I/ Lý thuyết:
Câu 1 :* Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 
 *Hệ thức : Q = I2.R.t. (1đ)
 * Trong đó: Q : nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn ( J )
 I : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ( A )
 R : Điện trở của dây dẫn ( )
 t : thời gian dòng điện chạy qua ( s ) (1,0đ)
Câu 2 : * Cấu tạo của nam châm điện gồm cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua. (1,0đ)
 * Có thể là tăng lực từ tác dụng lên vật bằng cách tăng số vòng dây của nam châm điện hoặc tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. (1,0đ)
Câu 3 : 220V là hiệu điện thế định mức, 60W là công suất định mức. Điều đó có nghĩa là khi bóng đèn được sử dụng ở hiệu điện thế đúng bằng 220V thì sẽ tiêu thụ 1 công suất đúng bằng 60W. (1,0đ)
 * Công suất điện của 1 đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.
 * Hệ thức : P = U.I
 *Trong đó : P : công suất ( W)
 U : hiệu điện thế giửa 2 đầu đoan mạch ( V )
 I : cường độ dòng điện chạy trong mạch ( A) (1,0đ)
II/ Bài tập:
1/ Tóm tắt (0,5đ)
 = 1,1 .10-6 .m 
 l = 1,5 m 
S = 0,025 .10-6 m2. a/ R = ? b/ U = 220V P = ?
 Giải
a/ Điện trở của dây.
R = = 1,1 .10-6. 1,5 / 0,025 .10-6 = 66 (1,0đ)
b/ Công suất của dây.
 P = U2 / R = 2202 / 66 = 733,3 W. (0,5đ)
2/ Tóm tắt (0,5đ)
R1 = 6 
 R2 =12 
R3 = 16 
U = 2,4V 
 a/ Rtđ =? 
b/ I = ?
 Giải
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch.
 Rtđ = = = 3,2 (1,0đ)
b/ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
 I = U / Rtđ == 0,75 A. (0,5đ)
Trường THCS Mỹ Hiệp KỲ THI HỌC KÌ I . Năm học : 2008 - 2009 
Lớp 8A  MÔN : VẬT LY Ù(Khối 8 ) 
Họ và tên: 	Thời gian : 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề )	
Điểm
Điểm bằng chữ
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
Câu 1: Chuyển động đều và chuyển động không đều là gì? (2đ)
Câu 2 : Hai lực cân bằng là gì ? nêu ví dụ? (2đ)
Câu 3 : Phát biểu định luật về công ? (2đ)
Câu 4: Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120m hết 30 s . Khi hết dốc xe đi tiếp quãng đường nằm ngang dài 60m trong 20 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi quãng đường và trên cả 2 quãng đường? (2đ)
Câu 5 : Một người đứng trên sàn nhà tác dụng 1 lực lên mặt sàn là 600 N, diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là 0,03 cm2. Tính áp suất của người đó lên mặt sàn? (2đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
Câu 1 : * Đúng chuyển động đều (1đ)
 *Đúng chuyển động không đều (1đ)
Câu 2 : *Đúng hai lực cân bằng ( 1,5đ)
 *Đúng ví dụ ( 0,5đ)
Câu 3 : *Đúng phát biểu định luật (2đ)
Câu 4 : 
 Tóm tắt (0,5đ)
 S1 = 120m 
S2 = 60m 
t1 = 30s 
t2 = 20s 
vtb1?vtb2?vtb?
 Giải
- Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
Vtb1 = = = 4 m/s. (0,5đ)
- Vận tốc trung bình quãng đường ngang.
 Vtb2 = = = 3 m/s (0,5đ)
- Vận tốc trung bình cả 2 quãng đường.
 Vtb = = = 3,6 m/s (0,5đ)
Đáp số: 4m/s ; 3m/s ; 3,6m/s.
Câu 5 : 
 Tóm tắt 
F = 600N 
S = 0,03 cm2 
 P = ? 
 Giải
Aùp suất của người đó lên mặt sàn là:
 P = = = 20000 N/ cm2 (1,0đ)
P = 200000000 N / m2 (1,0đ)
Đáp số: 200000000 N /m2
Trường THCS Mỹ Hiệp KỲ THI HỌC KÌ I . Năm học : 2008 - 2009 
Lớp 8A  MÔN : VẬT LY Ù(Khối 8 ) 
Họ và tên: 	Thời gian : 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề )	
Điểm
Điểm bằng chữ
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
Câu 1 : Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực ? (2đ)
Câu 2 : Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển ? (2đ)
Câu 3: Phát biểu định luật về công? (2đ)
Câu 4 : Một xe tăng có trọng lượng 340000 N . Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,7 m2 (2đ)
Câu 5: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 600 N. Trong thời gian 300s, công thực hiện 360000 J. Tính vận tốc chuyển động cũa xe.
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
Câu 1: *Đúng cách biểu diễn (1,5đ)
 *Đúng kí hiệu ( 0,5đ)
Câu 2 : *Nêu đúng (2đ)
Câu 3 : *Phát biểu đúng (2đ) 
Câu 4: 
 Tóm tắt (0,5đ) 
P = F = 340000 N 
S = 1,7 m2 
P = ? 
 Giải
Aùp suất của xe tăng lên mặt đường.
 P = = = 200000 N / m2 (1,5đ)
Đáp số : 200000 N / m2
Câu 5: 
Tóm tắt (0,5đ)
F = 600 N 
t = 300s 
A = 360000 J 
 v = ? 
 Giải
Quãng đường đi được do lực kéo xe của ngựa là.
A = F.S S = = = 600 m (1,0đ)
Vận tốc chuyển động của xe.
 V = = = 2 m/s (0,5đ)
Đáp số : 2 m/s

File đính kèm:

  • docKTHK CN8 MT DA.doc