Kỳ thi học kỳ 2 môn: sinh học 6

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học kỳ 2 môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KỲ THI HỌC KỲ II
HỌ VÀ TÊN:………………………………………………… MÔN: SINH HỌC 6
LỚP: ……… 
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I.TRẮC NGHIỆM: ( 4 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1/ Trong các nhóm quả sau nhóm nào gồm toàn quả khô?
Cà chua, ớt, thìa là, chanh.
Củ ( quả) lạc, dừa, đu đủ, táo ta.
Đậu bắp, đậu đen, chò, cải.
Bồ kết, đậu xanh, chuối , nho.
Câu 2/ Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?
a. Quả và hạt có nhiều gai và móc.
Quả và hạt có túm lông hoặc cánh.
Quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
Cả a và c.
Câu 3/ Những điiêù kiện cần cho hạt nảy mầm:
Nước, ánh sáng, nhiệt độ, không khí.
Nước, ánh sáng, không khí, chất lượng hạt.
Aùnh sáng, không khí, độ ẩm, nhiệt độ.
Nhiệt độ, độ ẩm, không khí, chất lượng hạt.
Câu 4/ Cây nào là cây hai lá mầm?
	a. Cà phê b. Lúa c. Ngô d. Dừa.
Câu 5/ Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ gió?
Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.
Những quả và hạt có túm lông hoặc cánh.
Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
Cả a và c.
Câu 6/ Loại quả nào có thể tự phát tán trong các loại quả sau:
Quả khô. b. Quả hạch.
Quả khô nẻ. d. Quả thịt.
Câu 7/ Những bộ phận chủ yếu của hoa:
Đài. b. Tràng.
Nhị và nhuỵ. d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 8/ Ngành nào sau đây sinh sản bằng hạt?
Dương xỉ. b. Rêu và tảo.
Tảo và dương xỉ. d. Hạt trần và hạt kín.
Câu 9/ Các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp là:
Ngành, lớp, họ, bộ, chi, loài.
Ngành, lớp, bộ, họ, loài, chi.
Ngành, lớp, bộ, họ , chi, loài.
Ngành, họ, lớp, bộ , chi, loài.
Câu 10/ Thực vật bậc thấp gồm những ngành nào?
Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần. b. Tảo, rêu, dương xỉ
c. Tảo, rêu. d. Tảo.
Câu 11/ Nguyên nhân chính thúc đẩy sự tiến hoá của giới thực vật là gì?
Sự xuất hiện các loại môi trường sống đa dạng.
Sự xuất hiện các dạng đất đai và môi trường sống khác nhau.
Sự chuyển từ môi trường nước lên cạn.
Tất cả đều sai.
Câu 12/ Đặc điểm nào không thể cải tiến đặc tính di truyền của giống cây?
Chiết cành.
Lai giống.
Gây đột biến.
Kỹ thuật di truyền.
Câu 13/ Đặc điểm nào sau đây không nói lên sự đa dạng của thực vật?
Số lượng loài trên trái đất là rất lớn.
Thực vật có rất nhiều hình dạng khác nhau.
Số lượng cá thể của mỗi loài thực vật là rất lớn.
Thực vật có nơi ở khác nhau tuỳ mỗi loài.
Câu 14/ Để ngăn cản khói bụi từ xe máy, ô tô địa phương em cần có biện pháp nào?
Trồng cây lá rộng hai bên đường.
Trồng cây thông hai bên đường.
Trồng cây hoa huệ hai bên đường.
Tưới nước đường.
Câu 15/ Con người không được làm công việc nào dưới đây?
Ngăn chặn sự phá rừng bừa bãi.
Bảo vệ môi trường sống của thực vật.
Khai thác và đánh bắt thực vật, động vật quý hiếm.
Tham gia xây dựng vườn quốc gia.
Câu 16/ Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước là nhờ đặc điểm nào?
Hệ rễ phát triển lan rộng và ăn sâu hút nước.
Tán lá cây rộng và nhiều nhánh.
Thân, tán lá che mưa làm giảm lượng nước chảy.
Tán lá giữ nước mưa.
II. TỰ LUẬN: ( 6 ĐIỂM)
Câu 1/ Thụ tinh là gì? Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 2/ Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Cho ví dụ về cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 3/ Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người?
Câu 4/ Trong một khu rừng có Hươu, cây cỏ, sư tử. Em hãy sắp xếp theo chuỗi thức ăn.
 **********************************************
ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KỲ II
SINH HỌC 6
I.TRẮC NGHIỆM:
Mỗi đáp án chọn đúng 0,25 điểm x 16 câu = 4 điểm.
1c,2d,3d,4a,5b,6c,7d,8d,9c,10d,11c,12a,13d,14a,15c,16c.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1/
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại noãn tạo thành hợp tử. ( 0,5đ)
	Hạt gồm:
	+ Vỏ
	+ Phôi ( Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm)
	+ Chất dinh dưỡng dự trữ.( lá mầm và phôi nhũ) . ( 0,5đ)
Câu 2/
Đặc điểm
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
Rễ 
Thân
Gân lá 
Số cánh hoa
Hạt 
Ví dụ
Chùm
Cỏ , cột 
Song song, hình cung
3,6
Phôi có 1 lá mầm
Lúa, ngô, hành…
Cọc (0,25đ)
Cỏ , gỗ , bò, leo. (0,25đ)
Mạng (0,25đ)
4,5(0,25đ)
Phôi có 2 lá mầm(0,25đ)
Cà phê, điều, đậu đen….(0,75đ)
Câu 3/ - Vai trò của thực vật đối với động vật: (1 đ).
- Vai trò của thực vật đối với con người: 
	+ Có lợi: ( 0,5đ)
	+ Có hại: ( 0,5đ)
Câu 4/ Viết đúng và đầy đủ 1 chuỗi thức ăn: (1 đ)
 ************************************

File đính kèm:

  • docDe DA sinh 6 KTHK 2.doc
Đề thi liên quan