Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học năm học 2003-2004 môn thi : tiếng việt - lớp 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học năm học 2003-2004 môn thi : tiếng việt - lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục-Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học Thừa Thiên Huế năm học 2003-2004 -----Đ----- ________________________________ Số báo danh:.................... Môn thi : Tiếng việt - Lớp 5 Phòng thi:............................ Thời gian thi: 90 phút (không kể thời gian giao đề) _________________________________________________________________ Câu 1: ( 1, 0 điểm ) Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới: Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. ( Con Rồng, cháu Tiên ) a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép nào ? b) Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên. Câu 2: ( 1, 5 điểm ) Đặt 3 câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ. b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ. c) Một câu có “là năm nay” làm vị ngữ. Câu 3: ( 1, 0 điểm ) Cho đoạn văn sau: “Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.” Em hãy cho biết vì sao tác giả dùng chấm cảm để kết thúc câu thứ hai ( Sách vở…chiến trường! ) ? Nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu này thì ý nghĩa của câu có gì khác ? Câu 4: ( 2, 5 điểm ) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và tìm các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ sau khi đã điền xong dấu câu: “Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ ả Rập hàng triệu hàng triệu trẻ em cùng đi học.” Câu 5: ( 2, 0 điểm ) Cho các từ sau: sóng, liếm, trên, nhè nhẹ, bọt, bãi cát, trắng xoá, tung Em hãy sắp xếp các từ trên thành một câu đơn và một câu ghép đẳng lập (không thêm bớt từ). Câu 6: ( 2, 0 điểm ) Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết xuống đất liền. ( Ma Văn Kháng ) Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau: a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì ? b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả như thế nào ? Câu 7: ( 8, 0 điểm ) Tập làm văn Con đường quen thuộc từ nhà đến trường đối với em có nhiều kỷ niệm. Hãy viết một bài văn ngắn tả lại con đường đó và nêu cảm xúc của em. -------------------------- * Điểm chữ viết và hình thức trình bày bài làm: 2 điểm. Sở Giáo dục-Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học Thừa Thiên Huế năm học 2003-2004 -----Đ----- ________________________________ Số báo danh:.................... Môn thi : Toán - Lớp 5 Phòng thi:............................ Thời gian thi: 90 phút (không kể thời gian giao đề) _________________________________________________________________ Câu 1: 4 điểm Cho phân số . Em hãy viết phân số đã cho dưới dạng một tổng của các phân số khác nhau có tử số là 1. Câu 2: 4 điểm Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ? Câu 3: 4 điểm Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong được 4 lít nước ở vòi nước máy. Câu 4: 4 điểm Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt được 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời được bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai ? Câu 5: 4 điểm Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đường AC cắt đường cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC. ---------&--------- Kỳ thi học sinh giỏi bậc Trường Tiểu học tỉnh Thừa Thiên Huế Năm học 2003-2004. Hướng dẫn chấm môn tiếng việt - lớp 5 ----------------------------------------------- Câu 1: (1, 0điểm) a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” là từ ghép tổng hợp. Đúng 1 từ, tính 0,25 đ. b) Hai từ cùng nghĩa với “nguồn gốc” cội nguồn, gốc gác…Đúng 1 từ, tính 0,25 đ. Câu 2: (1, 50điểm) Đặt đúng một câu, tính 0,5 điểm. Câu 3: (1, 0 điểm) + Câu thứ hai, tác giả dùng dấu chấm cảm vì đó là câu cầu khiến. Hoặc có thể trả lời như sau: Về nghĩa, nó ngầm yêu cầu người con hãy coi sách vở như vũ khí, lớp học như chiến trường. Trả lời đúng 1 trong 2 cách trên, tính 0,50 đ. + Nếu dùng dấu chấm thì ý cầu khiến không còn, câu chỉ còn nêu lên một nhận xét. Trả lời như trên, tính 0,50 đ. Câu 4: (2, 50 điểm) “Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.” Điền đúng 1 dấu câu, tính 0,25 đ. Xác định đúng 1 bộ phận, tính 0,25 đ Câu 5: (2, 0 điểm) Câu đơn: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá. Câu ghép đẳng lập: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá. Sắp xếp đúng 1câu, tính 1 điểm. Cách sắp xếp khác nếu đúng vẫn tính điểm tối đa. Câu 6: ( 2, 0 điểm) a) 1 điểm. Nhấn mạnh tính chất dai dẳng, dữ dội của những cơn mưa. Nếu diễn đạt đúng ý một tính chất, tính 0,5 đ. Nhưng không dùng từ “đắc” cả 2 ý, tính 0,75 điểm. b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả theo mức độ ngày càng tăng tiến ( ngày càng dữ dội hơn cho đến cao điểm tột cùng ). Đúng 1 trong 2 ý trên, tính 1,0 đ Câu 7: (8điểm) Yêu cầu chung Bài viết có thể kết hợp hài hòa giữa miêu tả và nêu cảm xúc. Tình cảm và kỉ niệm được thể hiện một cách chân thật, sâu sắc. Văn viết mạch lạc, sinh động. Dung lượng bài viết vừa phải. Trình bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết đúng chính tả và ngữ pháp. Yêu cầu cụ thể Điểm 7-8: Thể hiện được các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt. Điểm 5-6: Văn viết mạch lạc sinh động. Tình cảm và kỉ niệm rõ ràng, chân thật. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt. Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Thể hiện hài hòa giữa nội dung và hình thức. Văn viết tương đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt. Điểm 1-2: ý còn nghèo, văn viết có nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt. ==================================== *Điểm chữ viết và hình thức trình bày bài làm: 2 điểm Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học Thừa Thiên Huế Năm học 2003-2004. Hướng dẫn chấm môn toán - lớp 5 ----------------------------------------------- Câu 1: 4 điểm Cho phân số . Em hãy viết phân số đã cho dưới dạng một tổng của các phân số khác nhau có tử số là 1. Giải Ta có: = ++++++++++++++ =+(+)+(+++)+(+++++++) =+++ =+++ Câu 2: 4 điểm Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ? Giải Số có bốn chữ số như sau: abcd trong đó a>0 Với 1 giá trị chọn trước của a thì b chỉ có thể lấy 9 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a ) Với 1 giá trị chọn trước của b thì c chỉ có thể lấy 8 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a và b ) Với 1 giá trị chọn trước của c thì d chỉ có thể lấy 7 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a, b và c ). Vậy mỗi giá trị chọn trước của a thì số các số thoả mãn điều kiện của bài toán là: 9 x 8 x 7 = 504 ( số ) Vì có 9 giá trị khác nhau của a ( từ 1 đến 9 ) nên số các số có 4 chữ số mà trong đó không có 2 chữ số nào giống nhau là: 504 x 9 = 4536 ( số ) Đáp số : 4536 số Câu 3: 4 điểm Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong được 4 lít nước ở vòi nước máy. Giải Lần 1: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít. Lần 2: Bình 7 lít còn 2 lít. Đổ nước trong bình 5 lít ra và đổ 2 lít ở bình 7 lít sang bình 5 lít. Vậy bình 5 lít đang chứa 2 lít Lần 3: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít (khi đó bình 5 lít đang chứa 2 lít). Vậy chỉ đổ sang bình 5 lít chỉ 3 lít. Số lít cần lấy là: 7 – 3 = 4 lít ở bình 7 lít. Câu 4: 4 điểm Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt được 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời được bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai ? Giải Gọi a là số câu đúng,khi đó số câu sai là: 20 – a Vậy,ta có : 10 x a – 15 x ( 20 – a ) = 50 10 x a – 300 + 15 x a = 50 25 x a = 300 + 50 = 350 a = 350 : 25 = 14 Nên b = 20 – 14 = 6 Đáp số : số câu đúng là 14 và số câu sai là 6 Câu 5: 4 điểm Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đường AC cắt đường cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC. Giải Xét hai tam giác : AHC và tam giác BHC. Ta có: A B Cạnh CH chung và độ dài cạnh AD = BH Nên tam giác AHC bằng tam giác BHC (1) Do diện tích tam giác IHC chung nên: I Diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác IBC D C Mặt khác: Xét hai tam giác AHI và tam giác DHI. Ta có: H Cạnh IH chung và độ dài AB = DH ( vì ABHD là hình chữ nhật ) Nên diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác DHI (2) Từ (1) và (2) ta có: Diện tích tam giác DHI bằng diện tích tam giác IBC ---------&---------
File đính kèm:
- HSG 34.doc