Kỳ thi học sinh giỏi KHTN dành cho học sinh THCS năm học 2013-2014

doc21 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 5306 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi KHTN dành cho học sinh THCS năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 03 trang)
KỲ THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS 
NĂM HỌC 2013-2014
PHẦN THI TRẮC NGHIỆM 
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

ĐIỂM

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Trường: ……………………………………………………….
	
ĐỀ BÀI
Đề thi gồm có 30 câu thuộc kiến thức của ba môn Lý, Hóa, Sinh. Học sinh trả lời trực tiếp trên tờ đề thi bằng cách khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Một khối lập phương đồng chất có khối lượng 2,5kg. Hỏi một khối lập phương khác cùng chất, có cạnh lớn gấp đôi thì có khối lượng là bao nhiêu?
 A. 5kg. 	 B. 10kg	 C. 15kg	 D. 20kg.
Câu 2. Đốt 2,4 gam magie trong không khí thu được gam magieoxit (MgO). Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
	A.1,12 lít	 B. 2,24 lít	 	 C. 3,36 lít	 D. 4,48 lít
Câu 3. Bắp cơ điển hình có cấu tạo là:
 A. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. 
 B. Bó cơ và sợi cơ.
 C. Có màng liên kết bao bọc, hai đầu nhỏ giữa phình to. 
 D. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
 E. Cả A, B, C, D.	 
 G. Chỉ C và D.
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 → Na2O. Các hệ số theo thứ tự được chọn là:
 	A. 1, 2, 1 	B. 2, 1, 2 	C. 2, 2, 1 	D. 4, 1, 2
Câu 5. Máu gồm các thành phần cấu tạo:
A. Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu B. Nguyên sinh chất, huyết tương
C. Protein, lipit, muối khoáng D. Huyết tương
E. Chỉ A, D G. Cả A, B, C, D 
Câu 6. Tác dụng một lực F = 20N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải làm vật chuyển động. Khi vật đạt vận tốc 15m/s, tác dụng thêm vào vật F’ = 20N cùng phương theo chiều ngược lại với lực F. Tìm vận tốc ngay lúc đó của vật.
v = 0. B. v = 30m/s. C. v = 15m/s. D. Không xác định được.
Câu 7. Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nếu không dung thủy ngân mà dùng rượu thì chiều cao của cột rượu là bao nhiêu? Cho dthủy ngân = 136 000N/m3; drượu = 8 000N/m3.
1292m. 	 	B. 12,92m. 	 	 C.1,292m.	 D. 129,2m.
Câu 8. Vi rút HIV gây suy giảm miễn dịch ở người là do:
 A. Vi rút HIV tấn công vô hiệu hóa tế bào bạch cầu đại thực bào, bạch cầu trung tính, bạch cầu mônô.
 B. Vi rút HIV tấn công vô hiệu hóa tế bào bạch cầu lim pô B.
 C. Vi rút HIV tấn công vô hiệu hóa tế bào bạch cầu lim pô T.
 D. Tất cả các tế bào trên.
Câu 9. Một hợp chất có CTHH N2O5. Trong hợp chất này nguyên tố Nitơ có hóa trị:
A. II	B. III 	C. IV	 	D. V
Câu 10. Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất:
A. H2O, Na, HCl, K, O2	B. O2, Ba, Fe, Cu, H2
C. H2SO4, NaCl, Mg, Cl2 	D. H2, O2, HCl, CaO, H2O
Câu 11. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? 
Không lực nào.	 B.Lực đẩy Ác-si-mét.
 C. Trọng lực. D. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 12. Một quả cầu rỗng bằng đồng được treo vào một lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. Thả vào nước số chỉ của lực kế giảm 0,5N. Tìm thể tích phần rỗng. Cho biết dđồng = 89000 N/m3; dnước = 10 000N/m3.
10cm3. 	 	 B. 50cm3.	C. 34cm3. 	 	D.40cm3.
Câu 13. Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O, A, B vì:
 A. Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B. 
 B. Nhóm máu AB, huyết tương không có α và β.
 C. Nhóm máu AB ít người có. 
 D. Nhóm máu AB hay bị kết dính.
Câu 14. Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào liên quan với nhau như thế nào? 
 A. Thực chất của quá trình trao đổi khí là ở tế bào. Quá trình trao đổi khí ở phổi chỉ là giai đoạn trung gian. 
 B. Tế bào mới là nơi lấy O2 và thải CO2, đó là nguyên nhân bên trong dẫ đến sự trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi là điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào. 
 C. Sự trao đổi khí ở tế bào tất yếu dẫn tới sự trao đổi khí ở phổi. 
 D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 15. Một oxit sắt có khối lượng mol phân tử là 160g, oxit này có thành phần của khối lượng các nguyên tố là 70% Fe. Công thức của Oxit sắt đó là: 
	A. Fe2O4 	B. FeO 	C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 16. Đốt cháy hết 4,8 g kim loại A (II) cần dùng 2,24 lít khí O2 (đktc) Vậy kim loại A là 
	A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 17. Hãy chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
Chiếc cặp sách đặt trên bàn, ta nói bàn đã thực hiện một công cơ học để nâng cặp.
Quả nặng treo dưới lò xo, ta nói lò xo đã thực hiện một công cơ học để giữ quả nặng.
Quả táo rơi từ trên cây xuống đất, ta nói trọng lực đã thực hiện một công cơ học.
Cả ba nhận xét A, B, C đều sai.
Câu 18. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng gồm :
 A. Biến đổi lý học. B. Biến đổi hóa học. C. Nhai, đảo trộn thức ăn
 D. Tiết nước bọt E. Cả A, B , C và D G. Chỉ A và B.
Câu 19. Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi (ở đktc) thu được điphotphopentaoxit. Khối lượng sản phẩm thu được là: 
A. 17,04g 	B. 14,2g	C. 7,1g D. 12g
Câu 20. Phân tích một hợp chất X thấy 24 phần khối lượng Cacbon kết hợp với 6 phần khối lượng H2. Hợp chất X có công thức: 
A. C12H6 	B. C2H6	C. CH4	D. C4H
Câu 21. Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng thì những chất nào vẫn còn được tiêu hóa tiếp?
 A. Gluxit B. Prôtêin C. Lipit 
 D. Đường Mantôzơ E. Cả A, B, C, D. G. Chỉ A, B, C
Câu 22. Hoạt động nào dưới đây được coi là kết quả của sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể:
 A. Cơ thể nhận từ môi trường ngoài khí CO2. 
 B. Cơ thể thải ra môi trường ngoài khí O2
 C. Cơ thể nhận từ môi trường ngoài khí O2 
 D. Cơ thể thải ra từ môi trường ngoài khí CO2 .
Câu 23. Một vật rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Biết vật có khối lượng 500g.
10 000 J. 	B. 1 000 J.	C. 10 J.	 D. 1 J.
Câu 24. Một cần cẩu có công suất làm việc là 1,5kW, trong 2 phút nó nâng được một contenơ lên độ cao 40m. Khối lượng của contenơ là:
450kg. 	B. 4 500kg.	C.300 N.	D. 3 000 kg.
Câu 25. Cảm lạnh cần chú ý các điểm sau: 
 A. Măc thật nhiều quần áo. 
 B. Mặc đủ ấm. 
 C. Ngâm chân nước muối nóng khi thấy lạnh và uống nước gừng nóng. 
 D. Gồm B và C 
 E. Gồm A và C
Câu 26. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là:
 A. Điều khiển, điều hòa sự hoạt động của các cơ quan nội tạng 
 B. Điều khiển hoạt động có ý thức.
 C. Điều khiển hoạt động của cơ vân. 
 D. Cả A, B và C
Câu 27. Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?
Thế năng đàn hồi.	B.Thế năng hấp dẫn.
 C. Động năng.	D.Không có năng lượng.
Câu 28. Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
Khối lượng của vật.	B.Thể tích của vật.
C. Bản chất của vật.	D.Cả ba yếu tố trên.
Câu 29. Chất khí nhẹ hơn không khí là :
	A. Cl2 	B. C2H6. C. CH4 D. NH3
Câu 30. Lấy cùng một khối lượng mỗi kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric dư. Phản ứng tạo ra nhiều hiđro nhất là của:
	A. Sắt.	B. Kẽm.	C. Magie. D. Nhôm.

----------- HẾT ----------



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN LẠC






ĐÁP ÁN BÀI THI TRẮC NGHIỆM 
(THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN DÀNH CHO HS THCS)
NĂM HỌC 2013-2014
 
 
 
 
 
Câu
Môn 
Đáp án đúng
Điểm
Ghi chú
1
Lý
D
0.5
 
2
Hóa
A
0.5
 
3
Sinh
G
0.5
 
4
hóa 
D
0.5
 
5
sinh 
E
0.5
 
6
lý
C
0.5
 
7
Lý 
B
0.5
 
8
Sinh
C
0.5
 
9
 Hóa
D
0.5
 
10
Hóa 
B
0.5
 
11
Lý
D
0.5
 
12
Lý
A
0.5
 
13
Sinh 
A
0.5
 
14
Sinh 
B
0.5
 
15
Hóa
C
0.5
 
16
Hóa
D
0.5
 
17
Lý
C
0.5
 
18
Sinh
G
0.5
 
19
Hóa
B
0.5
 
20
Hóa
B
0.5
 
21
Sinh
E
0.5
 
22
Sinh 
D
0.5
 
23
Lý
C
0.5
 
24
Lý
A
0.5
 
25
Sinh
D
0.5
 
26
Sinh 
A
0.5
 
27
Lý
B
0.5
 
28
Lý
C
0.5
 
29
Hóa
C
0.5
 
30
Hóa
D
0.5
 
 
 
 
15 điểm
 







PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS 
NĂM HỌC 2013-2014
PHẦN THI TỰ LUẬN
(Thời gian làm bài: 135 phút, không kể thời gian phát đề)
 
 Chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học, yêu cầu thí sinh làm mỗi phần kiến thức vào một bài thi riêng.

ĐỀ BÀI
PHẦN I: MÔN VẬT LÝ
Bài 1: Lúc 10h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28 km/h.
Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km.
Bài 2: Công suất có ích tối đa của một động cơ ôtô là N = 80 mã lực. Trọng lượng ôtô là 12000 N. Khi chạy trên đoạn đường ngang với vận tốc v = 48km/h thì đã sử dụng ở mức công suất N1 = 20 mã lực. Hỏi ô tô có thể leo lên dốc với vận tốc 48km/h ở những dốc có góc nghiêng so với mặt ngang tối đa là bao nhiêu, nếu lực ma sát ở mọi đoạn đường là như nhau. Một mã lực bằng 736W.
m2
B
m1
C
A
Bài 3: 
Thanh BC có khối lượng m1 = 2kg một đầu 
được gắn chặt vào tường tại bản lề C. 
Đầu B treo vật nặng có khối lượng m2 = 2kg 
và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. 
A được cột chặt vào tường. 
Biết AB vuông góc AC và AB = AC. 
Xác định lực căng của dây tác dụng lên BC.
H
Bài 4: Một người có chiều cao h đi bộ với vận tốc 
không đổi v, trên vỉa hè dọc theo một đường thẳng 
song song với mép đường. Một ngọn đèn nhỏ treo 
ở độ cao H ( H > h) trên đường thẳng đứng đi qua 
mép đường (hình vẽ). 
a) Hỏi bóng của đỉnh đầu người đó sẽ dịch chuyển 
theo một đường như thế nào?
b) Tìm vận tốc dịch chuyển của bóng đỉnh đầu người đó 
theo H, h và v.
PHẦN II: MÔN HÓA HỌC
(Cho khối lượng mol nguyên tử của một số nguyên tố: Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14).
Câu 1: 
	1. Viết các phương trình phản ứng khử các oxit kim loại sau bằng khí hiđro: Sắt (II) oxit, Sắt (III) oxit, Đồng (II) oxit, Chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, Sắt từ oxit.
	2. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng đầy một trong những chất khí sau: khí Oxi, khí Hiđro, khí cacbonic, không khí. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra khí trong mỗi lọ. 
Câu 2: Điền các công thức hoá học vào chỗ trống và cân băng các phương trình phản ứng sau: 
Al + H2SO4 loãng → ...... + H2↑
Fe + HCl 	 → ....... + H2↑ 
 Fe + ...... → FeCl3
 FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Có tỉ lệ số mol là 3 : 2. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Câu 4: 
 Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
PHẦN III: MÔN SINH HỌC
Câu 1: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
 	A. Số lần mạch đập trong một phút?
 	B. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
C. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 2 : 
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 3: Giải thích câu “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”, “Rét run cầm cập”.
Câu 4: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú.


-------------Hết-------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……….………..…….……. .; Số báo danh……………


PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

Đáp án môn Vật lý gồm 03 trang

HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI TỰ LUẬN KỲ
THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS 
NĂM HỌC 2013-2014

PHẦN I: MÔN VẬT LÝ

 Giám khảo chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học. Mỗi phần kiến thức có tổng điểm là 15 điểm. 

Bài 1
(3,5 đ)











a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
Đường đi của hai xe: S1 = v1.t = 36t.
 S2 = v2.t = 28t.
Vị trí hai xe đối với điểm A : x1 = S1 = 36t.
 x2 = AB – S2 = 96 – 28t.


0,5đ



Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
 t = 1,5h
x1 = S1 = 54km
0,5đ



Vậy hai xe gặp nhau lúc 11h 30 phút.
Vị trí gặp nhau cách A 54 km

0,5đ

b) Sau bao lâu hai xe cách nhau 32km.
- Trước khi gặp nhau x2 – x1 = 32
 t1 = 1h
 Thời điểm đó là lúc 11h.
 

1đ



- Sau khi gặp nhau: x1 – x2 = 32
 t2 = 2h
 Thời điểm đó là lúc 12h.


1đ
Bài 2
(4đ)

Vận tốc xe trên quãng đường ngang v = 48km/h = 40/3 m/s.
Lực kéo của động cơ trên quãng đường ngang bằng:
 
Do chuyển động đều nên lực ma sát cân bằng với lực kéo: 
Fms = Fk1.
Trên đoạn đường dốc ta có :
 
Do nên ta có : 
 
Vậy góc nghiêng tối đa so với phương ngang mà ô tô có thể leo lên là 160.




1đ



1đ




1đ




1đ
Bài 3
(3,5đ)



m2
B
m1
C
A













1,5đ





Các lực tác dụng vào thanh được biểu diễn như hình vẽ
Coi thanh như đòn bẩy, điểm tựa tại C.
Khi thanh cân bằng ta có:
T. AC = P1. AB/2 + P2. AB 



1đ

 mà AB = AC
 T = P1/2 + P2 = 30N
Vậy lực căng của dây tác dụng vào thanh CB là 30N



1đ
Bài 4
(4đ)


















N
C
D
A
B
K
M
H
S











a) Ta có: vì CA // KS
 (1)
Ta lại có : vì DB//KS
 (2)



1đ











0,5đ


Từ (1) và (2) ta có : 
Mà CD//AB do đó MN//AB
Vậy bóng của đỉnh đầu của người đó dịch chuyển trên đường thẳng song song với mép đường.




0,5đ

b) Giả sử trong thời gian t người đó dịch chuyển từ C tới D còn bóng của đỉnh đầu dịch chuyển từ N tới M.
Ta có: CD = v.t và NM = V.t 
 (1)



0,5đ


Xét Nên ta có :
 (2)


0,5đ



Ta có :
 
 (3)




0,5đ


Từ (1) , (2) và (3) ta có : 
Vậy bóng của đỉnh đầu chuyển động với vận tốc .



0,5đ




































PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

Đáp án môn Hóa học gồm 02 trang

HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI TỰ LUẬN KỲ
THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS
NĂM HỌC 2013-2014

PHẦN II: MÔN HÓA HỌC
 Giám khảo chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học. Mỗi phần kiến thức có tổng điểm là 15 điểm. 

Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
5,0đ
1
3đ
CuO	+	H2	-> H2O + Cu
HgO	+	H2	-> H2O + Hg
PbO	+	H2	-> H2O + Fe
FeO	+	H2	-> H2O + Fe
Fe2O3	+	3H2 	-> 3H2O + 2Fe
Fe3O4	+	4H2	-> 4H2O + 3Fe
0,5đ mỗi phương trình


2
2đ
Cho que đóm đang cháy vào cả 4 lọ, lọ nào làm que đóm tắt là lọ đựng CO2, lọ nào làm tàn đóm cháy sáng mạnh hơn là lọ đựng O2. Lọ còn lại cháy với ngọn lửa màu xanh và có tiếng nổ nhỏ là H2, lọ nào que đóm cháy bình thường là lọ đựng không khí.
2H2 + O2 2H2O

4 x 0,5 = 2,0
Câu 2 (2,0đ)

 a. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
 b. Fe + 2HCl 	 → FeCl2 + H2↑ 
 c. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
 d. 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 4H2O
0,5 đ mỗi phương trình
Câu 3
(4,0đ)

1. Đặt x, y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X
x + y = = 0,5 mol (I)
 3x – 2y = 0 (II)
Từ (I) và (II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol
Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V= %n nên ta có:
= .100% = 40%; = 60%.
 
Phản ứng đốt cháy X: 2H2 + O2 2H2O (1)
	 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2)




0,5đ


0,5đ



0,5đ
0,5đ


2. Từ (1)và(2) ta có 
Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư: 0,9 - 0,7= 0,2 mol và CO2: 0,3 mol	 
%VO2dư= 40%; %VCO2 = 60%
%mO2dư= 32,65%; %mCO2 = 67,35%.
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(4,0đ)

Số mol H2 = 1,344 : 22,4 =0,06 mol
khối lượng của H2 = 0,06 x 2 =0,12 gam
Gọi CTTQ của oxit kim loại cần tìm là MxOy
PTPƯ : MxOy + yH2 -> xM + y H2O (1)
theoPTPƯ ta có số mol H2 = số mol H2O =0,06 mol
áp dụng ĐLBTKL ta có: khối lượng oxit + khối lượng hiđro = khối lượng nước + khối lượng kim loại 
 => khối lượng kim loại =3,48 + 0,12 - 18 x 0,06 = 2,52 gam 
gọi hoá trị của kim loại M là n (n nguyên dương)
PTPƯ : 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
gam 2M : 2n
 2,52 : 2,52n/M
 ta có : 2,52n/M = (1,008:22,4) x 2 = 0,09 gam
M = 28n ......lập bảng ta có
n
1
2
3
 M
28
56
84
kim loại
loại
Fe
loại
Vậy kim loại cần tìm là Fe
 Ta có nO (trong oxit) = nO (trong H2O) =0,06 mol
 n Fe (trong oxit ) = 2,52 : 56 =0,045 mol
=> x : y = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 
 => oxit cần tìm là Fe3O4
0,25đ

0,25đ
0,5đ



0,5đ

0,5đ


0,5đ



0,5đ


0,5đ

0,5đ


































PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

Đáp án môn Sinh học gồm 01 trang

HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI TỰ LUẬN KỲ
THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS NĂM HỌC 2013-2014

PHẦN III: MÔN SINH HỌC
 Giám khảo chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học. Mỗi phần kiến thức có tổng điểm là 15 điểm. 

Câu
Ý
Nội dung 
Điểm






Câu 
1
(4,5đ)
1
- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 
	 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. = 5250 ml
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 
	 5250 : 70 = 75 ( lần)
 Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần.
1.5

2
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
 ( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
	Đáp số : 0,8 giây.	 Đáp số : 0,8 giây.
1,25

3
 Thời gian của các pha :
 - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
 - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . 
 Ta 	 có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 
 x = 0,1 giây. 
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: 
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)



1,75





Câu 2
(4 đ)

1
+ Hô hấp ngoài:
+ Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
 CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.

1,0


2
+ Hô hấp trong
+ Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
 O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
1,0


3
+ Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.
- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn, mất mối quan hệ với cơ thể mẹ nên ở cơ thể đứa trẻ, lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H+ tăng đã kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời.
2,0


Câu 3
(3,0đ)
1
- Trời nóng chóng khát: cơ thể chống nóng bằng bài tiết mồ hôi, thoát hơi nước qua hô hấp để thoát nhiệt nên cơ thể mất nhiều nước vì vậy chóng khát.

0.75


2
- Trời mát chóng đói: vì khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần nhiều năng lượng để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định (370C), cơ thể tăng sinh nhiệt: tăng quá trình dị hóa để tạo năng lượng cung cấp cho việc ổn định nhiệt độ cơ thể, đồng thời cơ thể tăng sự vận động nên tiêu tốn nhiều thức ăn, để sinh nhiệt nên chóng đói.
1,5

3
- Rét run cầm cập: vì khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
0.75


Câu 4
(3,5đ)

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.
1,0


- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300-2500cm2. ( khối lượng chất xám lớn hơn).
1,25


 - Các vùng chức năng chỉ có ở người :
+ Vùng vận động ngôn ngữ(vùng nói, vùng viết).+ Vùng hiểu tiếng nói.+ Vùng hiểu chữ viết.

1,25


PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS 
NĂM HỌC 2013-2014
PHẦN THI TỰ LUẬN
(Thời gian làm bài: 135 phút, không kể thời gian phát đề)
 
 Chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học, yêu cầu thí sinh làm mỗi phần kiến thức vào một bài thi riêng.

ĐỀ BÀI
PHẦN I: MÔN VẬT LÝ
Bài 1: Lúc 10h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28 km/h.
Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km.
Bài 2: Công suất có ích tối đa của một động cơ ôtô là N = 80 mã lực. Trọng lượng ôtô là 12000 N. Khi chạy trên đoạn đường ngang với vận tốc v = 48km/h thì đã sử dụng ở mức công suất N1 = 20 mã lực. Hỏi ô tô có thể leo lên dốc với vận tốc 48km/h ở những dốc có góc nghiêng so với mặt ngang tối đa là bao nhiêu, nếu lực ma sát ở mọi đoạn đường là như nhau. Một mã lực bằng 736W.
m2
B
m1
C
A
Bài 3: 
Thanh BC có khối lượng m1 = 2kg một đầu 
được gắn chặt vào tường tại bản lề C. 
Đầu B treo vật nặng có khối lượng m2 = 2kg 
và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. 
A được cột chặt vào tường. 
Biết AB vuông góc AC và AB = AC. 
Xác định lực căng của dây tác dụng lên BC.
H
Bài 4: Một người có chiều cao h đi bộ với vận tốc 
không đổi v, trên vỉa hè dọc theo một đường thẳng 
song song với mép đường. Một ngọn đèn nhỏ treo 
ở độ cao H ( H > h) trên đường thẳng đứng đi qua 
mép đường (hình vẽ). 
a) Hỏi bóng của đỉnh đầu người đó sẽ dịch chuyển 
theo một đường như thế nào?
b) Tìm vận tốc dịch chuyển của bóng đỉnh đầu người đó 
theo H, h và v.
PHẦN II: MÔN HÓA HỌC
(Cho khối lượng mol nguyên tử của một số nguyên tố: Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14).
Câu 1: 
	1. Viết các phương trình phản ứng khử các oxit kim loại sau bằng khí hiđro: Sắt (II) oxit, Sắt (III) oxit, Đồng (II) oxit, Chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, Sắt từ oxit.
	2. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng đầy một trong những chất khí sau: khí Oxi, khí Hiđro, khí cacbonic, không khí. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra khí trong mỗi lọ. 
Câu 2: Điền các công thức hoá học vào chỗ trống và cân băng các phương trình phản ứng sau: 
Al + H2SO4 loãng → ...... + H2↑
Fe + HCl 	 → ....... + H2↑ 
 Fe + ...... → FeCl3
 FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Có tỉ lệ số mol là 3 : 2. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Câu 4: 
 Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
PHẦN III: MÔN SINH HỌC
Câu 1: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
 	A. Số lần mạch đập trong một phút?
 	B. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
C. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 2 : 
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 3: Giải thích câu “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”, “Rét run cầm cập”.
Câu 4: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú.


-------------Hết-------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……….………..…….……. .; Số báo danh……………


PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

Đáp án môn Vật lý gồm 03 trang

HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI TỰ LUẬN KỲ
THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS 
NĂM HỌC 2013-2014

PHẦN I: MÔN VẬT LÝ

 Giám khảo chú ý: Đề thi gồm ba phần kiến thức Vật Lý, Hóa học, Sinh học. Mỗi phần kiến thức có tổng điểm là 15 điểm. 

Bài 1
(3,5 đ)











a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
Đường đi của hai xe: S1 = v1.t = 36t.
 S2 = v2.t = 28t.
Vị trí hai xe đối với điểm A : x1 = S1 = 36t.
 x2 = AB – S2 = 96 – 28t.


0,5đ



Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
 t = 1,5h
x1 = S1 = 54km
0,5đ



Vậy hai xe gặp nhau lúc 11h 30 phút.
Vị trí gặp nhau cách A 54 km

0,5đ

b) Sau bao lâu hai xe cách nhau 32km.
- Trước khi gặp nhau x2 – x1 = 32
 t1 = 1h
 Thời điểm đó là lúc 11h.
 

1đ



- Sau khi gặp nhau: x1 – x2 = 32
 t2 = 2h
 Thời điểm đó là lúc 12h.


1đ
Bài 2
(4đ)

Vận tốc xe trên quãng đường ngang v = 48km/h = 40/3 m/s.
Lực kéo của động cơ trên quãng đường ngang bằng:
 
Do chuyển động đều nên lực ma sát cân bằng với lực kéo: 
Fms = Fk1.
Trên đoạn đường dốc ta có :
 
Do nên ta có : 
 
Vậy góc nghiêng tối đa so với phương ngang mà ô tô có thể leo lên là 160.




1đ



1đ




1đ




1đ
Bài 3
(3,5đ)



m2
B
m1
C
A













1,5đ





Các lực tác dụng vào thanh được biểu diễn như hình vẽ
Coi thanh như đòn bẩy, điểm tựa tại C.
Khi thanh cân bằng ta có:
T. AC = P1. AB/2 + P2. AB 



1đ

 mà AB = AC
 T = P1/2 + P2 = 30N
Vậy lực căng của dây tác dụng vào thanh CB là 30N



1đ
Bài 4
(4đ)


















N
C
D
A
B
K
M
H
S











a) Ta có: v

File đính kèm:

  • docDedf dap an KSCL DT KHTN Yen Lac Vinh Phuc 1314.doc
Đề thi liên quan