Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố năm học: 2008-2009 môn thi: sinh học

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố năm học: 2008-2009 môn thi: sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2008-2009
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ.
Câu 2: (3,5 điểm)
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình: phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái.
Câu 3: (3 điểm)
Qua hoạt động sống của các hệ cơ quan, bằng ví dụ về sự hoạt động của hệ vận động chứng minh cơ thể là một thể thống nhất.
Câu 4: (2,5 điểm)
Nhiễm sắc thể là gì? Nêu những đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể.
Câu 5: (3 điểm)
Hiện tượng đa bội thể là gì? Trình bày sự hình thành thể đa bội do rối loạn trong nguyên phân và giảm phân.
Câu 6: (2,5 điểm)
Xét hai gen A và B có chiều dài bằng nhau:
-Gen A có nhiều hơn gen B 220 liên kết hiđrô.
-Gen B có số nuclêotit loại A là 720, số nuclêotic loại không bổ sung với nó chiếm 20% tổng số nuclêôtic của gen.
Tính số nuclêôtic từng loại của mỗi gen.
Câu 7: (2,5 điểm)
Ở Thỏ tính trạng lông trắng là trội hoàn tòan so với lông xám. Khi cho một Thỏ đực giao phối với 3 Thỏ cái thu được kết quả sau:
-Trường hợp 1: Với Thỏ cái A (lông trắng) thu được toàn Thỏ lông trắng.
-Trường hợp 2: Với Thỏ cái B (lông xám) thu được cả Thỏ lông xám và Thỏ lông trắng.
-Trường hợp 3: Với Thỏ cái C (lông trắng) thu được cả Thỏ lông xám và Thỏ lông trắng.
Biện luận và xác định kiểu gen của Thỏ đực và 3 Thỏ cái nói trên.
Hết
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu 1. (3 điểm)
Nội dung
Điểm
-Tính trạng trội: Tính trạng thể hiện khi cho cặp tính trạng tương phản thuần chủng lai với nhau (tính trạng thể hiện ở định luật 1 của Men đen). 
Vd: Đậu Hà lan hạt vàng trong thí nghiệm của MenĐen
 -Tính trạng lặn: Tính trạng không thể hiện khi cho cặp tính trạng tương phản thuần chủng lai với nhau (tính trạng không thể hiện ở định luật 1 của Men đen).
Vd: Đậu Hà lan hạt xanh trong thí nghiệm của MenĐen
 -Kiểu gen: Là tập hợp các gen của cơ thể cùng qui định một tính trạng.
Vd: Kiểu gen AA qui định tính trạng hạt vàng..
-Kiểu hình: (tính trạng của cơ thể) là các đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể. Thường do 1 cặp gen qui định.
Vd: Hạt vàng, hạt xanh, thân cao, thân thấp
-Thể đồng hợp (thuần chủng): Là cá thể mang cặp gen tương ứng gồm hai gen giống nhau.
Vd: Đậu hạt vàng (tc) có kiểu gen AA hạt xanh có kiểu gen (aa)
-Thể dị hợp (không thuần chủng): Là cá thể mang cặp gen tương ứng gồm hai gen khác nhau
Vd: Đậu hạt vàng (ktc) có kiểu gen Aa
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2. (3,5 điểm)
Nội dung
Điểm
Giống nhau:
-Các tế bào mầm đều qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
-Noãn bào bậc 1 và bậc 2 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử.
Khác nhau:
0,5 điểm
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
1 điểm
1 điểm
1 điểm
-Noãn bào bậc 1 qua giảm phân lần 1 cho 1 thể cực có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
-Noãn bào bậc 2 qua giảm phân lần 2 cho 1 thể cực có kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng có kích thước lớn.
-Kết quả từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 1 tế bào trứng tham gia thụ tinh.
-Tinh bào bậc 1qua giảm phân lần 1 cho 2 tinh bào bậc 2
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân lần 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
-Kết quả từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, tham gia vào quá trình thụ tinh
Câu 3. (3điểm)
Nội dung
Điểm
Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện qua sự thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan.
Khi tăng cường sự hoạt động của hệ vận động hoạt động của các hệ cơ quan khác cũng tăng nhanh:
- Hệ hô hấp: Thở nhanh, mạnh để cung cấp đủ Oxi và thải nhanh Cácbonic
- Hệ tuần hoàn: Tim đập nhanh, mạnh để vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng đến cơ đồng thời vận chuyển axit lactic và các chất thải từ cơ đến hệ bài tiết.
- Hệ bài tiết: tăng cường tiết mồ hôi để thải chất không cần thiết và làm mát cơ thể.
-Hệ tiêu hóa: tăng cường hoạt động (mau đói) để cung cấp chất chất dinh dưỡng cho tế bào hoạt động.
Sự tăng cường hoạt động của các hệ cơ quan trên là do sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4. (2,5 điểm)
Nội dung
Điểm
Nhiễm sắc thể (NST):
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, nằm trong nhân tế bào và có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
Đặc trưng của bộ NST
-Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Vd: Người 2n = 46, Ruồi giấm 2n = 8
-Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng tạo thành bộ NST lưỡng bội (2n)
-Trong giao tử bộ NST chỉ chứa một NST của cặp tương đồng tạo thành bộ NST đơn bội (n)
Vd: Tế bào trứng người n = 23, Ruồi giấm n = 4
-Ở loài sinh sản hữu tính, trong bộ NST (2n) có một cặp NST giới tính xác định tính đực, cái.
Vd: Người 2n = 44A +XX (nữ); 2n = 44A +XY (nam)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
	Câu 5 (3 điểm)
Nội dung
Điểm
Hiện tượng đa bội thể: 
Đa bội hóa là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n như: 3n, 4n….
Tác nhân gây rối loạn trong nguyên phân và giảm phân
-Tác nhân vật lý: sốc nhiệt, tia phóng xạ
-Tác nhân hóa học: Consixin..
Các nhân tố trên tác động vào tế bào trong giai đoạn nguyên phân hây giảm phân gây rối loạn trong phân bào.
Cơ chế:
-Trong nguyên phân: Thoi phân bào không hình thành nên các NST nhân đôi nhưng không phân ly về hai cực của tế bào kết quả bộ NST trong tế bào tăng gấp đôi.(4n)
- Trong giảm phân: Tất cả các NST nhân đôi nhưng không phân ly trong giảm phân kết quả tạo ra giao tử (2n). Khi thụ tinh nếu:
+ Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) tạo thành hợp tử (4n).
+ Giao tử (2n) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tủ (3n).
0,5 điểm
1 điểm
1,5 điểm
Câu 6. (2 điểm)
Nội dung	
Điểm
Xét gen B
Ta có: %A + %G = 50%
Mà G = 20% => A = 30%
ó A = 720 chiếm 30%
=> Số Nu loại G của gen B là: G = = 480 Nu
Vậy số Nu từng loại của gen B là:
 - A = T = 720 Nu
 - G = X = 480 Nu
Tổng số Nu của gen B là 2400 Nu
Xét gen A
Ta có số liên kết hiđrô của gen B là:
H = 2A + 3G
 = 2 x 720 + 3 x 480 
 = 2880
Số liên kết hiđrô của gen A:
H = 2880 +220 = 3100
ó 2A + 3G =3100
(Vì 2 gen có chiều dài bằng nhau nên tổng số nuclêôtic bằng nhau )
ó N + G = 3100 (*)
 (*) => G = 3100 – 2400 = 700 Nu
 A = 1200 – 700 = 500 Nu
Vậy số Nu từng loại của gen A là:
 - A = T = 500 Nu
 - G = X = 700 Nu
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 7. (2,5 điểm)
Nội dung
Điểm
Xác định kiểu gen của Thỏ đực và 3 Thỏ cái.
Theo đề bài ta có:
-Thỏ lông trắng có kiểu gen: AA hoặc Aa.
-Thỏ lông xám có kiểu gen: aa.
Thỏ cái B lông xám có kiểu gen aa
Xét trường hợp 2: 
Khi cho Thỏ đực lai với Thỏ cái B (lông xám) thu được cả Thỏ lông xám và Thỏ lông trắng => Thỏ đực có kiểu hình lông trắng. AA hoặc Aa.
Mặt khác Thỏ con lông xám (aa) nhận 1 gen (a) từ bố, 1 gen (a) từ mẹ.
=> Thỏ đực có kiểu gen là Aa
Xét trường hợp 3:
Khi cho Thỏ đực lai với Thỏ cái C (lông trắng) thu được cả Thỏ lông xám và Thỏ lông trắng. Thỏ con lông xám có kiểu gen aa là sự tổ hợp gen a của Thỏ đực và gen a của Thỏ cái.
=>Thỏ cái C có kiểu gen Aa
Trường hợp 1: Kết quả thu được toàn Thỏ lông trắng nên Thỏ cái A có kiểu gen AA.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi.doc