Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 Môn thi:Văn - Trung học phổ thông phân ban

pdf4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 Môn thi:Văn - Trung học phổ thông phân ban, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
Bộ giáo dục vμ đμo tạo 
 
 đề thi chính thức 
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 
Môn thi: Văn - Trung học phổ thông phân ban 
 
 
h−ớng dẫn chấm thi 
Bản H−ớng dẫn gồm 04 trang 
 
I. H−ớng dẫn chung 
 
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của h−ớng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài 
làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. 
- Do đặc tr−ng của bộ môn Ngữ văn phân ban thí điểm (ch−ơng trình mới, sử dụng 
đồng thời hai bộ sách giáo khoa) nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc 
vận dụng đáp án và thang điểm. 
- Tinh thần chung: nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0 điểm đến 10 điểm) một cách 
hợp lí. Mạnh dạn cho điểm 0, điểm 1; không yêu cầu quá cao đối với mức điểm 9, 
điểm 10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. 
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nh−ng đáp ứng đ−ợc yêu cầu cơ bản, giám 
khảo vẫn cho đủ điểm nh− h−ớng dẫn quy định. 
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch 
với h−ớng dẫn chấm và đ−ợc thống nhất trong Hội đồng chấm thi. Sau khi cộng 
điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn đến 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 
1,0 điểm). 
 II. Đáp án và thang điểm 
 
phần chung cho cả hai ban (5 điểm) 
 
Câu 1 (2 điểm): 
a. Yêu cầu về kiến thức: 
 Thí sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song cần nêu đ−ợc những ý 
cơ bản sau: 
 - An-đrây Xô-cô-lốp đau khổ vô hạn vì những mất mát lớn lao trong chiến tranh. 
 - Anh nhận bé Va-ni-a mồ côi làm con. Anh yêu th−ơng, chăm sóc chú bé nh− 
con đẻ của mình. 
 - Anh giấu ch−a cho Va-ni-a biết nhiều sự thật vì không muốn chú bé buồn. 
b. Cách cho điểm: 
 - Điểm 2: đáp ứng các yêu cầu trên, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. 
 - Điểm 1: Trình bày đ−ợc một nửa yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi về diễn đạt. 
 - Điểm 0: Hoàn toàn sai lạc. 
 
 
 2
Câu 2 (3 điểm) 
a. Yêu cầu về kĩ năng: 
 Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt l−u loát; 
không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức: 
 Thí sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nh−ng cần nêu đ−ợc những 
ý chính sau: 
 - Quan niệm sống đ−ợc đặt ra trong luận đề: phải sống là chính mình, chân thật, 
không giả dối. 
 - Suy nghĩ về quan niệm sống đó. (Thí sinh có thể nêu những ý kiến riêng của 
bản thân, có sự lí giải khác nhau nh−ng cần hợp lí, chặt chẽ, thuyết phục). 
c. Cách cho điểm: 
 - Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. 
 - Điểm 2: Trình bày đ−ợc một nửa yêu cầu trên, mắc một số lỗi về diễn đạt. 
 - Điểm 1: Nội dung còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
 - Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
 phần dμnh cho thí sinh từng ban (5 điểm) 
 A. Ban Khoa học Tự nhiên: Thí sinh chọn câu 3a hoặc 3b. 
Câu 3a (5 điểm) 
a. Yêu cầu về kĩ năng: 
 Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc hiểu để phát biểu 
cảm nhận về đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt l−u loát; không mắc lỗi 
chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức: 
 Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, thí sinh phát hiện 
những đặc sắc nghệ thuật (ẩn dụ, tiết tấu, nhịp điệu...) để cảm nhận ý nghĩa đoạn 
thơ; trình bày đ−ợc những cảm xúc, ấn t−ợng riêng của mình với các ý chính sau: 
- Nỗi nhớ thiết tha, sâu lắng. 
- Lòng thuỷ chung, son sắt. 
- Khái quát: Vẻ đẹp tâm hồn của ng−ời phụ nữ trong tình yêu. 
c. Cách cho điểm: 
- Điểm 5: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về 
diễn đạt. 
- Điểm 3: Trình bày đ−ợc khoảng nửa số ý của các yêu cầu trên, có phân tích 
nghệ thuật, còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt quá yếu. 
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
 
 
 3
Câu 3b (5 điểm) 
a. Yêu cầu về kĩ năng: 
 Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc hiểu để phân tích 
tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt l−u loát; không 
mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức: 
 Trên cơ sở nắm vững tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân và nghệ thuật xây dựng 
nhân vật, thí sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau nh−ng cần nêu 
đ−ợc những nội dung cơ bản sau: 
- Những biểu hiện tâm trạng của Tràng: lo lắng, mừng vui, hạnh phúc... 
mong muốn đ−ợc vun đắp cho tổ ấm gia đình. 
- Nghệ thuật thể hiện tâm trạng: chân thực, tinh tế. 
- Qua sự biến đổi tâm trạng của Tràng, thấy đ−ợc vẻ đẹp tâm hồn, tính cách 
nhân vật (nhân hậu, khát khao hạnh phúc, lạc quan với niềm tin ở t−ơng lai); tình 
cảm nhân đạo nhà văn dành cho những ng−ời nghèo khổ. 
c. Cách cho điểm: 
- Điểm 5: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về 
diễn đạt. 
- Điểm 3: Trình bày đ−ợc khoảng nửa yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi chính 
tả, dùng từ, ngữ pháp. 
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt quá yếu. 
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
 
B. Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn: thí sinh chọn câu 4a hoặc 4b 
Câu 4a (5 điểm) 
a. Yêu cầu về kĩ năng: 
 Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc hiểu để phát biểu 
cảm nhận về đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt l−u loát; không mắc lỗi 
chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức: 
 Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên, phát 
hiện và phân tích những đặc sắc nghệ thuật (so sánh, hình ảnh) để làm nổi bật giá 
trị nội dung của đoạn thơ; có thể triển khai vấn đề theo nhiều h−ớng khác nhau, 
nh−ng cần nêu đ−ợc những nội dung cơ bản sau: 
 - Lòng biết ơn của nhân vật trữ tình đối với kháng chiến, nhân dân. 
 - Niềm hạnh phúc đ−ợc trở về với nhân dân. 
 - Khái quát: Đoạn thơ là khúc hát ngợi ca kháng chiến, khẳng định sự gắn bó 
với nhân dân chính là ngọn nguồn cảm hứng sáng tạo nghệ thuật; rất tiêu biểu cho 
phong cách thơ Chế Lan Viên. 
 
 
 4
c. Cách cho điểm: 
- Điểm 5: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, có thế mắc vài lỗi nhỏ về diễn 
đạt. 
- Điểm 3: Trình bày đ−ợc khoảng nửa các yêu cầu trên, có phân tích nghệ 
thuật, còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt quá yếu. 
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
Câu 4b (5 điểm) 
a. Yêu cầu về kĩ năng: 
 Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc hiểu để phân tích 
nhân vật trong truyện ngắn. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt l−u loát; không mắc lỗi 
chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức: 
 Trên cơ sở những hiểu biết về tác phẩm Chữ ng−ời tử tù của Nguyễn Tuân, nghệ 
thuật xây dựng nhân vật, thí sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều h−ớng khác 
nhau, nh−ng cần nêu đ−ợc những ý cơ bản sau: 
- Tính cách nhân vật Huấn Cao: 
+ Ng−ời anh hùng dũng liệt. 
+ Ng−ời tài hoa. 
+ Có thiên l−ơng trong sáng. 
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: bút pháp lãng mạn, lí t−ởng hoá, thủ pháp 
t−ơng phản, ngôn ngữ... 
- Đánh giá chung: Huấn Cao là nhân vật lí t−ởng, thể hiện quan niệm về cái 
đẹp của Nguyễn Tuân. 
c. Cách cho điểm: 
- Điểm 5: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt. 
- Điểm 3: Trình bày đ−ợc khoảng nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi 
chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt quá yếu. 
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
 

File đính kèm:

  • pdfDe thi Dap an Thi TN THPT.pdf