Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2010 - 2011 ôn thi: Hoá học - Nguyễn ĐìÌnh Hạnh

doc5 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2010 - 2011 ôn thi: Hoá học - Nguyễn ĐìÌnh Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục - Đào tạo
thái bình
đề chính thức
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
Năm học 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,0 điểm)
1)	Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng được kết tủa A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với Al, thu được khí bay ra và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch K2CO3, thu được kết tủa E. Viết phương trình hoá học minh họa tạo A, B, D, E.
2)	Dùng dung dịch HCl loãng có thể nhận biết được các chất dưới đây (chất lỏng hoặc dung dịch trong suốt): Rượu etylic, benzen, natri cacbonat, natri sunfit, natri axetat. Giải thích và viết các phương trình hoá học minh họa.
Câu II. (2,0 điểm)
1)	Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Mặt khác biết 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2)	Hoà tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
Câu III. (2,0 điểm)
1)	Cho các chất sau: Clo, cacbon, saccarozơ, nhôm cacbua, etilen, xenlulozơ, chất béo, canxi cacbua. Hãy viết phương trình hoá học của các chất trên với H2O. (ghi rõ điều kiện phản ứng).
2)	Hỗn hợp khí A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C.
Câu IV. (2,0 điểm)
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.
1)	Tìm a.
2)	Hoà tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
Câu V. (2,0 điểm)
Cho hợp chất A mạch hở, trong đó %C = 48,65% (về khối lượng). Đốt cháy hết a mol A cần 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
1)	- Xác định công thức phân tử A. 
	- Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của A khi biết A là hợp chất đơn chức.
2)	Biết rằng khi đun nóng 7,4 gam A với 200 gam dung dịch NaOH 20%, sau đó cô cạn thu được 44,2 gam chất rắn khan. Xác định CTCT đúng của A.
Cho: C=12, H=1, O=16, Na=23, Al=27, Cu=64, Zn=65, Fe=56.
-------Het--------
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
Năm học 2010-2011
Hướng dẫn chấm và biểu điểm môn hoá học
(Gồm 03 trang)
Câu
ý
Nội dung
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
1.(0,75đ)
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Nếu BaO dư: BaO + H2O → Ba(OH)2
0,25
Ÿ Trường hợp 1: Dung dịch B chứa H2SO4 dư
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 +3K2SO4 +3CO2 
0,25
Ÿ Trường hợp 2: Dung dịch B chứa Ba(OH)2 
 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 +3H2
Ba(AlO2)2 + K2CO3 → BaCO3 +2KAlO2
0,25
2.(1,25đ)
Khi cho dung dịch HCl lần lượt vào các dung dịch hoặc chất lỏng theo bài ra, ta nhận biết các chất như sau:
-Rượu etylic: Tạo dung dịch đồng nhất
0,25
- Benzen: Phân thành 2 lớp chất lỏng
0,25
- Natri cacbonat: Có khí không màu, không mùi bay ra(CO2)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,25
- Natri sunfit: Có khí mùi xốc bay ra (SO2)
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2+ H2O
0,25
- Natri axetat: Có mùi giấm bốc ra (CH3COOH)
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
0,25
Câu II
(2,0 đ)
1.(1,0đ)
Ÿ Các phương trình hoá học
- Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
- Cu + HCl → không phản ứng
- Zn + Cl2 → ZnCl2 (3)
- 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 (4)
- Cu + Cl2 → CuCl2 (5) 
0,25
Ÿ Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu có trong 9,25 gam X
Số mol H2 =2,24:22,4= 0,1 (mol); 
Số mol Cl2 = 7,84:22,4= 0,35(mol)
-Theo bài ra: 65x+56y+64z = 9,25 (I)
Theo (1) và (2) Số mol H2 = x+y = 0,1(II)
Theo (3),(4): = => x+z=2y (III)
0,5
Ÿ Giải hệ => x=y=z= 0,05 (mol)
=> Khối lượng Zn= 0,05.65= 3,25 (gam)
 Khối lượng Fe = 0,05.56= 2,8 (gam)
 Khối lượng Cu = 0,05.64= 3,2(gam) 
0,25
2.(1,0 đ)
Ÿ Số mol CuO = 12,8: 80= 0,16 (mol);
 Số mol Fe2O3= 16,0:160 = 0,1 (mol)
 Số mol H2SO4 = 0,155.2 = 0,31 (mol)
Sau phản ứng còn chất rắn không tan, chứng tỏ axit hết và oxit dư
0,25
Ÿ 
Trường hợp 1: Chất rắn là Fe2O3
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 
Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 
Theo phương trình: Số mol Fe2O3 pư = (0,31-0,16)= 0,05 (mol)
=> Số mol Fe2O3 dư = 0,1-0,05=0,05 (mol)
=> m = 0,05.160= 8,0 (gam)
0,25
Trường hợp 2: Chất rắn là CuO
Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 
Theo phương trình: Số mol CuO pư = 0,31- 0,1.3= 0,01 (mol)
=> Số mol CuO dư = 0,16-0,01=0,15 (mol)
=> m= 0,15.80= 12,0 (gam)
0,25
 Vậy: 8,0 ≤ m ≤ 12,0
0,25
Câu III
(2,0 đ)
1.(1,0đ)
Cl2 + H2O HClO + HCl
Cnung đỏ + H2O(hơi) → CO + H2 và Cnung đỏ +2 H2O(hơi) → CO2 + 2H2
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ)+ C6H12O6 (Fructozơ)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 +3 CH4
CH2=CH2 + H2O CH3-CH2-OH
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 +C2H2
0,125.8
2.( 1,0đ)
Ÿ Nung nóng hỗn hợp A
C2H2 + H2 → C2H4 (1)
C2H2 + 2H2 → C2H6 (2)
Gọi a,b là số mol C2H2 tham gia phản ứng (1) và (2).
Hỗn hợp B gồm : C2H4 a mol; C2H6 b mol; 
 C2H2 (0,09-a-b) mol; H2 (0,2- a-2b) mol
0,25
Ÿ Cho hỗn hợp B qua dung dịch Br2 dư.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
Theo bài ra: 
=> 13b- a= 0,76 (I)
0.25
Hỗn hợp khí C gồm C2H6 b mol; H2 (0,2-a-2b) mol 
= = 8.2 =16 (II)
0.25
Ÿ Giải hệ (I) và (II): a=0,02; b= 0,06
Số mol mỗi chất trong C: C2H6 (0,06 mol); H2 (0,06 mol)
0,25
Câu IV
(2,0đ)
1.(1,0đ)
1) Tính a
- Số mol H2SO4 = 0,5a (mol); Số mol KOH= 2.0,2 = 0,4 (mol); 
Số mol Al(OH)3= 0,39: 78= 0,005(mol)
- H2SO4 +2KOH → K2SO4 + 2H2O (1)
0,25
- Dung dịch D phản ứng được với Al(OH)3 nên có 2 trường hợp: H2SO4 dư hoặc KOH dư.
0,25
Ÿ Trường hợp 1: Dung dịch D chứa H2SO4 dư
3H2SO4 +2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O (2)
 Theo (1) và (2) ta có: 0,2 + .0,005.2 = 0,5a => a=0,43(M)
0,25
Ÿ Trường hợp 2: Dung dịch D chứa KOH dư
KOH +Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O (3)
 Theo (1) và (3) ta có: a + 0,005.2 = 0,4 => a=0,39(M)
0,25
2.(1,0đ)
2) Tính m
 Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe3O4 và FeCO3.
Theo bài ra: 232x + 116y= 2,668 (I)
0,25
- Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 +4H2O (4)
- FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 +H2O (5) 
0,25
Ÿ Trường hợp 1: a= 0,43(M) => số mol H2SO4 = 0,43.0,1= 0,043 (mol)
Theo (4) và (5): 4x +y =0,043 (II)
Giải hệ (I) và (II) => x= 0,01; y= 0,003
=> Khối lượng Fe3O4 = 0,01. 232= 2,32 (gam); 
 Khối luợng FeCO3 = 2,668- 2,32 =0,348 (gam) 
0,25
Ÿ Trường hợp 2: a= 0,39(M) => số mol H2SO4 = 0,39.0,1= 0,039 (mol)
Theo (4) và (5): 4x +y =0,039 (III)
Giải hệ (I) và (III) => x= 0,008; y= 0,007
=> Khối lượng Fe3O4 = 0,008. 232= 1,856 (gam); 
 Khối luợng FeCO3 = 2,668- 1,856 =0,812 (gam)
0,25
Câu V
(2,0đ)
1.(1,0đ)
1) Xác định CTPT của A.
 Gọi CTPT A là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
4CxHyOz + (4x+y-2z)O2 4xCO2 + 2yH2O (1)
0,25
Theo bài ra: (I)
- Số mol O2= 3,5. số mol A => 4x +y -2z = 4.3,5=14(II)
- => Số mol H2O = số mol CO2 => y= 2x (III)
0,25
Ÿ Giải hệ I,II.III => x=3, y= 6, z= 2
Vậy CTPT của A là: C3H6O2 
0.25
Ÿ Công thức cấu tạo có thể có của A: 
C2H5COOH; CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
0,25
2.(1,0đ)
2) Xác định CTCT đúng của A.
 Số mol A=7,4:74= 0,1(mol); Số mol NaOH =
0,25
Ÿ Gọi CTTQ của A có dạng: RCOOR' (R' có thể là H hoặc gốc hiđro cacbon).
RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH
0,25
Ÿ Theo phương trình: 
Số mol NaOH pư =số mol RCOONa= số mol A= 0,1 (mol)
=> Số mol NaOH dư= 1,0-0,1= 0,9(mol)
=> Khối lượng NaOH dư = 0,9.40 = 36,0 (gam)
=> Khối lượng RCOONa = 44,2- 36,0 = 8,2 (gam)
0,25
=> R+67=8,2:0,1= 82 => R=15 (CH3)
=> CTCT đúng của A là CH3COOCH3
0,25
 Ghi chú:	- Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
	- Điểm toàn bài là tổng điểm các phần học sinh làm được, không làm tròn.

File đính kèm:

  • docDe va DA thi Hoa vao 10 Chuyen Thai Binh 2010.doc