Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên quốc học năm học 2005 - 2006
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên quốc học năm học 2005 - 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục-đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên quốc học thừa thiên huế năm học 2005 - 2006 --------------- -------------------------- Đề chính thức Môn thi: sinh học SBD: Phòng: Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ) .......................................................................................................................................................................................................................................... Câu 1: (1,5 điểm) Tế bào có những đặc điểm nào thể hiện tính chất sống của nó ? Câu 2: (1,5 điểm) Vai trò của tuyến yên, tuyến giáp và tuyến phó giáp. Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất ? Câu 3: (2 điểm) Trình bày khái niệm và nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. Câu 4: (2 điểm) Thế nào là hiện tượng thoái hoá khi tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật ? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở loại cây giao phấn lại dẫn đến hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ. Thế nào là giao phối gần ? Trong chọn giống động vật, người ta dùng phương pháp này nhằm mục đích gì ? Câu 5: (3 điểm) Cho một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác: Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% cây thấp, hạt dài. Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp, hạt dài. Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp, hạt dài. Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau; ngược với cây thấp, hạt dài là cây cao, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai ba trường hợp nêu trên. ------------------------------------ sở giáo dục-đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên quốc học thừa thiên huế năm học 2005 - 2006 ------------------ -------------------------- hướng dẫn chấm môn: sinh học Câu 1: (1,5 đ) Tính chất sống của tế bào: Trao đổi chất: Gồm đồng hoá và dị hoá. 2/8đ - Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ những chất dinh dưỡng do máu mang đến đồng thời tích luỹ năng lượng trong các chất hữu cơ đó. 2/8đ - Dị hoá là quá trình phân huỷ các chất hữu cơ thành nhưng chất đơn giản và giảI phóng năng lương cho cơ thể hoạt động. 2/8đ - Hai quá trình ĐH và DH luôn tồn tại song song trong tế bào. Cảm ứng và sinh sản: 2/8đ - Cảm ứng là khả năng thu nhận và phản ứng đối với những thay đổi của môI trường. 2/8đ - Sinh sản là khả năng phân chia để tạo những tế bào mới. Sinh trưởng và phát triển: 2/8đ - Sinh trưởng và phát triển giúp cơ thể lớn lên và trưởng thành. ------------------------------ Câu 2: (1,5đ) Vai trò của các tuyến: A/ Tuyến yên: 2/8đ - Thuỳ trước: tiết hoocmon gây tăng trưởng, tăng đường huyết và kích thích sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2/8đ - Thuỳ sau: tiết hoocmon gây ảnh hưởng đến trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn, gây co mạch và tăng huyết áp. 2/8đ - Thuỳ giữa: ảnh hưởng đến sự phân bố sắc tố da, mắt của trẻ nhỏ. B/ Tuyến giáp: 2/8đ - Tiết hoocmon ti rô xin : điều hoà trao đổi chất, tăng trưởng của cơ thể và phát triển của trí não. C/ Tuyến phó giáp: 2/8đ - Tiết hoocmon tham gia điều hoà các muối can xi và phốt pho, đảm bảo cho sự ổn định các chất này trong máu. Là tuyến nội tiết quan trọng nhất: 2/8đ - Vì ngoài các ho ocmon ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, tuyến yên còn tiết ho ocmon đIều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác như tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục... -------------------------------- Câu 3: ( 2 điểm) Thường biến và đột biến. Khái niệm: 3/8đ - a/ Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường và không có khả năng di truyền. 3/8đ - b/ Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng nào đó, có khả năng di truyền. Khác nhau: Thường biến Đột biến 2/8đ - Làm biến đổi kiểu hình - Làm biến đổi kiểu di truyền và có thể biến đổi kiểu hình 2/8đ - Do tác động trực tiếp của đIều kiện môi trường - Do nhiệt độ, hoá chất và rối loạn trao đổi chất nội bào. 2/8đ - Giúp sinh vật thích nghi. - Phần lớn gây hại cho sinh vật. 2/8đ - Không di truyền được. - Di truyền được. 2/8đ - Xảy ra đồng loạt, định hướng. - Xảy ra riêng lẻ, không định hướng. Câu 4: ( 2 điểm ) 1/ Tự thụ phấn: 2/8đ - Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến con cháu có sức sống kém như sinh trưởng, phát triển chậm, năng suất giảm... gọi là hiện tượng thoái hoá 4/8đ - Vì khi tự thụ phấn, các cặp gen dị hợp dần dần đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó xuất hiện dạng đồng hợp lặn, bộc lộ kiểu hình xấu. 4/8đ - Ví dụ: Trong thí nghiệm 1 giống ngô cao 2,93m năng suất 37,6 tạ/ha tự thụ phấn bắt buộc qua 15 thế hệ thì chiều cao cây còn 2,46m; năng suất còn 24,1 tạ/ha. Đến thế hệ thứ 30, chiều cao của cây chỉ còn 2,34m và năng suất chỉ còn 15,2 tạ/ha. 2/ Giao phối gần ( giao phối cận huyết ) 2/8đ - Là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.Ví dụ giao phối giữa các cơ thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái và bố mẹ của chúng. 2/8đ - Mục đích tạo ra các dòng thuần có kiểu gen đồng hợp để dùng làm giống lai tạo ưu thế lai. 2/8đ - Phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi đàn gia súc, vì trong dòng thuần các gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 5: (3 điểm) Theo đề bài phép lai tuân theo định luật phân ly độc lập. + Xét phép lai 1: 4/8đ - 6,25% = 1/16 thấp dàI; suy ra theo ĐL. PLĐL đây là 2 tính trạng lặn. 2/8đ - Quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt tròn; b: hạt dàI 2/8đ - 16 tổ hợp = 4 loại gtử x 4 loại gtử. 3/8đ - F1 : A a B b x A a B b Viết giao tử F1 đúng, kiểu gen, kiểu hình ở F2 đúng. + Xét phép lai 2: 2/8đ - 12,5% = 1/8, chứng tỏ F2 có 18 tổ hợp. Có 2 SĐLai đúng. 3/8đ - F1 : A a B b x A a b b Viết giao tử F1 đúng, kiểu gen, kiểu hình ở F2 đúng. 3/8đ - F1 : A a B b x a a B b Viết giao tử F1 đúng, kiểu gen, kiểu hình ở F2 đúng. + Xét phép lai 3: 2/8đ - 25%% = 1/4, chứng tỏ F2 có 4 tổ hợp. 3/8đ - F1 : A a B b x a a b b Viết giao tử F1 đúng, kiểu gen, kiểu hình ở F2 đúng.
File đính kèm:
- de thi chyen sinh 20092010.doc