Liên kết gen-Hoán vị gen-1 (nâng cao)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Liên kết gen-Hoán vị gen-1 (nâng cao), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN KẾT GEN-HOÁN VỊ GEN-1 (NÂNG CAO) 1. Ở một loài thực vật, gen A-thân cao, a-thân thấp, gen B-quả tròn, b-quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) giao phấn với cây thấp, quả tròn được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây cao,tròn : 190 cây cao, dài : 440 cây thấp, tròn : 60 cây thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây P là: A. 6%; B.36%; C.12%; D.24%; 2. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn, KG Ab/aB. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số TB trên và tính khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu. A. 3600-400 và 10cM. B. 3200-400 và 10 cM. C. 3600-400 và 20cM. D. 3200-400 và 20 cM. 3. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. Aa; f = 30%. B. Aa; f = 40%. C. Aa; f = 40%. D. Aa; f = 30%. 4.Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng A. 19% B. 38% C. 24% D. 31% 5.Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa x Aa, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là: A. 15% B. 7,5% C. 12% D. 22,5% 6.Ở người, các bệnh mù màu và máu khó đông do một cặp alen lặn nằm trên NST X chi phối. H không bị máu khó đông là trội hoàn toàn so với h bị máu khó đông, M bình thường là trội hoàn toàn so với m bị mù màu. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là A. XX hoặc XX. B. XX hoặc XX . C. XX hoặc XX . D. XX hoặc XXMH. 7.Trong phép lai hai tính trong đó mỗi tính trạng được chi phối bởi 1 gen 2 alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Tỷ lệ 9:3:3:1 về kiểu hình xuất hiện khi: A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM hoán vị xảy ra hai bên. B. 2 gen chi phối 2 tính trạng có tần số hoán vị là 100% ở mỗi bên bố mẹ. C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên. D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. 8.Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và B. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. C. 1 loại với tỷ lệ 100%. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. 9.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai những ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau: Cá thể 1 có kiểu gen Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen; cánh ngắn; mắt trắng. 10. Cá thể 2 có kiểu gen Dd theo lý thuyết ở thế hệ lai thu được tỷ lệ ruồi thân xám; cánh ngắn; mắt đỏ là bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau). A. 1,25% B. 12,5% C. 18,75% D. 5% 11.Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu tần số hoán vị gen là 32%, thì F1 có tỷ lệ kiểu hình trội ở tất cả các locus là A. 38,52% B. 43,5% C. 40,5% D. 49,5% 12.Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 4000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao tử BV tạo thành là A. 20% B. 40% C. 10% D. 30% 13: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối ra có thể có là: A 16. B 8. C 2. D 4. 14: Xét 5 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối ra có thể có là:A 16. B 20 C 10. D 4. 15Có 3 tế bào đều có kiểu gen EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 12 C. 64 D. 16 16.Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ =5%. Tần số hoán vị gen là: A. 35%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. 17: Ở mèo , alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen). A. 5% B. 1,25% C. 12,5% D. 18,75%. 18.Có 850 tế bào sinh trứng kiểu gen () thực hiện giảm phân, trong số đó có 24% tế bào có xảy ra trao đổi chéo giữa 2 gen. Về mặt lý thuyết thì số trứng tạo ra là A. 102 . B. 51. C. 374. D. 323. 19.Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đâu cho kiểu gen 1 : 2 : 1 ? A. Ab//aB x Ab//aB. B. AB//ab x Ab//ab. C. Ab//ab x Ab/ab. D. AB//ab x Ab//aB. 20.Nếu cơ thể P dị hợp các hợp gen tạo ra giao tử ABD có tỉ lệ bằng 17,5% với Aa và Bb liên kết gen hoàn toàn thì kết quả đúng khi nói về P là: A. Có kiểu gen ABD//abd, liên kết gen hoàn toàn B. Có kiểu gen ABd//abD, hoán vị gen tần số 17,5% C. Có kiểu gen ABD//abd, hoán vị gen tần số 35% D. Có kiểu gen ABd//abD, hoán vị gen tần số 35% 21.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là A. ; 8% B. ; 8% C. ; 16% D. ; 20% 22.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen tròn chiếm tỉ lệ: A. 56,25 % B. 38,94% C. 18,75% D. 30,25% 23.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. B. C. D. 24.Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia giảm phân là: A. 100% B. 25% đối với giới đực C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh D. 50% 25. Ở ruồi dấm thân xám ( A) thân đen (a), cánh dài (B) cánh cụt (b). Các gen nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai 1 ruồi dấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi dấm cái dị hợp tử, F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi dấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau: A. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen B. Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn C. AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn D. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn 26. Ở ruồi dấm, gen A thân xám trội hoàn toàn a thân đen,B cánh dài trội hoàn toàn, b cánh cụt. Hai cặp gen này trên NST thường. Gen D mắt đỏ trội hoàn toàn, d mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Phép lai: AB/ab XD Xd x AB/ab XD Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% . Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ A. 7,5% B. 15% C. 2,5% D. 5% 27.Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng A. 19% B. 38% C. 24% D. 31% 28.Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là: A. , f = 20%, xảy ra ở một giới. B. , f = 20%, xảy ra ở hai giới. C. , f = 20%, xảy ra ở một giới. D. , f = 20%, xảy ra ở hai giới. 29.Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. 30.Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là: A. , f = 20% B. , f = 20% C. , f = 40% D. , f = 40% 31.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%. 32.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab. 33. Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là A. AB x AB hoặc AB x AB . B. AB x ab hoặc Ab x aB. AB ab ab ab ab ab Ab ab C. Ab x aB hoặc AB x ab. D. Ab x Ab hoặc AB x Ab . aB aB ab Ab aB aB ab Ab 34.Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. Aa; f = 30%. B. Aa; f = 40%. C. Aa; f = 40%. D. Aa; f = 30%. 35.Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%. 36.Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng? A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. 37.Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là A. 8. B.16. C.32. D. 12. 38.Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1. A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%. 39. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là : A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM. 40.Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là A. ; f = 20%; B. ; f = 40%; C. ; f = 20%; D. ; f = 40%; 41.Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. 42.Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là: A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25% C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5% 43.Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là: A. Aa.BD/bd. f = 20 B. Aa.Bd/bD. f = 25 C. Aa.Bd/bD. f = 10 D. Aa.bD/Bd. f = 20 44.ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là: A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%. 45.Một cơ thể có kiểu gen AB // ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen là: A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 75%. 46.Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là A. , 20 % B. , 20 % C. , 10 % D. , 10 % 47.Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn. B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn. C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn. D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì. 48: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân? A. Nhân đôi. B. Co xoắn. C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo. 49.Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau: 70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt là A. Ab/aB ; 20%. B. AB/ab; 20%. C. Ab/aB; 10%. D.AB/ab; 10%. 50.Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập B. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15% C. (F1) x , hoán vị với tần số 15% D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30% 51.Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ: A. 4% B. 10% C. 10,5% D. 8% 52.Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1 đem lai? A. B. C. D. 53. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. A. . f = 40% B. . f = 20% C. . f = 20% D. . f = 40% 54. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Cho biết nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu hình như thế nào? A. 0,4 cây cao, hạt dài : 0,1 cây cao, hạt bầu : 0,1 cây thấp, hạt dài : 0,4 cây thấp, hạt bầu. B. 0,25 cây cao, hạt dài : 0,25 cây cao, hạt bầu : 0,25 cây thấp, hạt dài : 0,25 cây thấp, hạt bầu. C. 0,3 cây cao, hạt dài : 0,2 cây cao, hạt bầu : 0,3 cây thấp, hạt dài : 0,2 cây thấp, hạt bầu. D. 0,35 cây cao, hạt dài : 0,15 cây cao, hạt bầu : 0,35 cây thấp, hạt dài : 0,15 cây thấp, hạt bầu. 55. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Cho biết nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài ở F2 là bao nhiêu? A. 0,0625. B. 0,1875. C. 0,375. D. 0,5625. 56. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 6 : 1. 57: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 58. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống? A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ 59. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể. 60. Điều nào dưới đây không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen? A. Để xác định sự tương tác giữa các gen. B. Để xác định trình tự các gen trên cùng NST. C. Để lập bản đồ di truyền NST. D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST. 61. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ cho thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 2 : 1. D. 1 : 1. 62. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: sẽ có kết quả giống như kết quả của A. tương tác gen. B. gen đa hiệu. C. lai hai tính trạng. D. lai một tính trạng. 63. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. 64: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết? A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết. B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó. D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. 65. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị. C. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P. B. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị. D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P. 66. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là 32%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là A. 640. B. 820. C. 360. D. 180. 67. Cho cơ thể có kiểu gen AaBBDdee tự thụ qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần nhiều nhất có thể tạo ra trong quần thể là: A. 8. B. 16. C. 32. D. 4. 68. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ? A. × B. AaBbDd × AaBbDd. C. Dd × dd. D. XDXd × XDY. 69. Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là A. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15% B. (F1) x , hoán vị với tần số 15% C. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30% 70. Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là: A. 32 loại B. 8 loại C. 16 loại D. 4 loại 71. Cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd ch
File đính kèm:
- BAI TAP LIEN KET GENHOAN VI GENNANG CAOOTDH.doc