Luyện thi Đại học môn Hóa - Đề số 6

doc10 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện thi Đại học môn Hóa - Đề số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Top of Form
Câu 1.         Câu nào sau đây không đúng?
A.    Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e)
B.    Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7
C.    Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử
phi kim
D.    Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên từ thường
bằng nhau
Câu 2.         Hỗn hợp gồm những thể tích khí bằng nhau của oxi và khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 19,5. Khí X là :
A.    C3H8.
B.    N2O.
C.    CO2.
D.    NO2.
Câu 3.         Hoà tan kim loại M hoá trị II bằng dung dịch HNO3 loãng chỉ có khí duy nhất NO thoát ra. Nếu có 0,8 mol HNO3 đã tham gia phản ứng thì có bao nhiêu mol electron mà kim loại M đã cho ?  
A.    0,4 mol e .
B.    0,5 mol e .
C.    0,6 mol e .
D.    0,8 mol e.
Câu 4.         Hoà tan FeCO3 bằng dung dịch HNO3 dư, trong dung dịch thu được có các ion nào? (không kể các ion của H2O hoặc muối thuỷ phân)
A.    Fe2+,  .
B.    Fe2+, , 
C.    Fe3+, , H+.
D.    Fe3+, , H+, .
Câu 5.         Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là bao nhiêu phần trăm?
A.    9,6%
B.    4,8%
C.    2,4%
D.    1,2%
Câu 6.         Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+, 0,1 mol Mg2+, 0,05 mol Ca2+, 0,15 mol  và x mol Cl-. Vậy x có trị số là :
A.    0,15 mol
B.    0,20 mol
C.    0,3 mol
D.    0,35 mol
Câu 7.         Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Cu(NO3)2. Hiện tượng quan sát được là:
A.    Dung dịch từ màu xanh trở thành không màu.
B.    Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan ra.
C.    Đầu tiên xuất hiện kết tủa xanh, không tan trong NH3 dư.
D.    Đầu tiên xuất hiện kết tủa xanh, sau đó tan thành dung dịch xanh thẫm.
Câu 8.         Phân tử lưu huỳnh có 8  nguyên tử là lưu huỳnh ở dạng
A.    lỏng (1190C. .                         
B.    hơi (ở nhiệt độ lớn hơn 14000C. .
C.    quánh nhớt (1870-4450C. .       
D.    đơn tà.
Câu 9.         Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào?
A.    tăng 0,1 g
B.    tăng 0,01 g
C.    giảm 0,1 g
D.    không thay đổi
Câu 10.     Có một thuỷ thủ làm rơi một đồng 50 xu làm bằng Zn xuống đáy tàu và vô tình quên không nhặt lại đồng xu đó. Hiện tượng gì sẽ xảy ra sau một thời gian dài?
A.    Đồng xu rơi ở chỗ nào vẫn còn nguyên ở chỗ đó
B.    Đồng xu biến mất
C.    Đáy tàu bị thủng dần làm con tàu bị đắm
D.    Đồng xu nặng hơn trước nhiều lần
Câu 11.     Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng thanh Fe:
A.    Tăng 0,08 gam
B.    Tăng 0,80 gam
C.    Giảm 0,08 gam
D.    Giảm 0,56 gam
Câu 12.     Đun nóng 6,96 gam MnO2 với dung dịch HCl đặc, dư. Khí thoát ra tác dụng hết với kim loại kiềm thổ M tạo ra 7,6 gam muối. M là kim loại nào sau đây? 
A.    Be
B.    Mg
C.    Ca
D.    Ba
Câu 13.     Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây là đúng?
A.    Độ cứng lớn hơn
B.    Thế điện cực chuẩn âm hơn
C.    Khối lượng riêng nhỏ hơn (nhẹ hơn)
D.    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn
Câu 14.     Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A.    Thêm dư NaOH vào dd AlCl3
B.    Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH
C.    Thêm dư HCl vào dd Na[Al(OH)4]
D.    Thêm dư CO2 vào dd NaOH
Câu 15.     Ngâm một lá kim loại nặng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thoát ra
336 ml khí (đktc). thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Nguyên tố kim loại đã dùng là nguyên tố nào?
A.    Mg
B.    Al
C.    Zn
D.    Fe
Câu 16.     Trong công nghiệp người ta điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Catôt và anôt được làm bằng:
A.    Sắt – than chì
B.    than chi – than chi
C.    than chi – sắt
D.    Cu – Cu
Câu 17.     Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,72 lít O2 (đktc). , thu được 4,48 lít CO2 (đktc). và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử đúng của X là :
A.    C2H6
B.    C2H4O2
C.    C2H6O
D.    C3H8O
Câu 18.     Cho biết để đưa 1 gam nước lên 1oC cần 1 cal nhiệt. Muốn đun sôi 1 lít nước (1 kg) từ 25oC lên 100oC cần đốt bao nhiêu lít butan (ga đun bếp) ở đktc, biết rằng 1 mol butan cháy toả ra 686 kcal nhiệt. Hãy chọn đáp số đúng.
A.    2,24 lít.
B.    2,44 lít.
C.    4,48 lít.
D.    5,6 lít.
Câu 19.     X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C9H12O. Khi tách loại 1 phân tử H2O thu được hỗn hợp 3 đồng phân. Vậy công thức cấu tạo của X phải là :
A.    
B.    
C.    
D.    
Câu 20.     Phương pháp sinh hoá điều chế rượu etylic là phương pháp nào?
A.    hiđrat hoá anken
B.    thuỷ phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm
C.    lên men rượu
D.    Hiđro hoá anđehit
Câu 21.     Hãy chọn các câu phát biểu đúng về phenol :
1)Phenol là hợp chất có vòng benzen và có nhóm -OH.
2)Phenol là hợp chất chứa một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
3)Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.
4)Phenol tan trong nước lạnh vô hạn.
5)Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.
A.    1, 2, 3, 5
B.    1, 2, 5
C.    2, 3, 5
D.    2, 3, 4
Câu 22.     Fomandehyd khí khô, sinh ra bằng cách nào?
A.    Oxi hoá hơi metanol bằng CuO
B.    Đun nóng hoặc trioxan hoặc parafomandehyd
C.    Đun CH2Cl2 với dung dịch kiềm
D.    Dẫn hơi fomon đi chậm qua P2O5 dư.
Câu 23.     Trong các nhóm chức sau, nhóm chức nào là của axit cacboxylic?         
A.    R-COO-
B.    -COOH
C.    -CO-
D.    -COO-R.
Câu 24.     Người ta điều chế axit axetic từ etilen với hiệu suất phản ứng 96%. Thể tích etilen (đktc). cần dùng điều chế 1 tấn axit axetic 60% là bao nhiêu lít?
A.    373333,00 lít
B.    233333,33 lít
C.    746666,00 lít
D.    995554,66 lít
Câu 25.     Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A.    H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3
B.    C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5
C.    H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5
D.    H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3
Câu 26.     Etilenglicol và glixerin là: 
A.    rượu bậc hai và rượu bậc ba
B.    hai rượu đa chức
C.    hai rượu đồng đẳng
D.    hai rượu tạp chức
Câu 27.     Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerin và một rượu no, đơn chức phản ứng với Na (dư) thoát ra 8,96 lít khí (đktc). . Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của rượu chưa biết là 
A.    CH3OH
B.    C2H5OH
C.    C3H7OH
D.    C4H9OH
Câu 28.     Chất A có % khối lượng các nguyên tố C,H,O,N, lần lượt là 32%, 6,67%, 42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dung dịch HCl. A có công thức cấu tạo như thế nào ? 
A.    CH3 -CH(NH2)-COOH
B.    H2N-(CH2)2-COOH
C.    H2N-CH2-COOH
D.    H2N-(CH2)3-COOH
Câu 29.     Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140 ml CO2 và 250 ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A.    C2H4 và C3H6
B.    C2H2 và C3H4
C.    CH4 và C2H6
D.    C2H6 và C3H8
Câu 30.     Hãy chọn đáp án đúng
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là:
A.    hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B.    hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C.    hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxil và nhóm cacboxil
D.    hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 31.     Từ xelulozơ qua mấy phản ứng có thể điều chế được cao su Buna:
A.    4 phản ứng
B.    5 phản ứng
C.    6phản ứng
D.    2 phản ứng
Câu 32.     Cho công thức:
Giá trị n trong công thức này KHÔNG thể gọi là gì?
A.    Hệ số polime hóa
B.    Độ polime hóa
C.    Hệ số trùng hợp
D.    Hệ số trùng ngưng
Câu 33.     3,15 gam một hỗn hợp gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoà hoàn toàn 3,15 gam cũng hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần % khối lượng từng axit trong hỗn hợp lần lượt ghi ở đáp án nào là đúng?
A.    25,00%; 25,00% và 50,00%
B.    19,04%; 35,24% và 45,72%
C.    19,04%; 45,72% và 35,24%
D.    45,71%; 35,25% và 19,04%
Câu 34.     Có 3 cốc đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, benzen và nước. Nếu không dùng thêm thuốc thử gì cả có thể nhận biết được những chất nào ?
A.    Không biết được chất nào cả
B.    Nhận biết được cả 3 chất
C.    Chỉ biết được benzen
D.    Chỉ biết được nước
Câu 35.     Cho các chất CH4 (I); CHºCH (II); HCHO (III); CH2Cl2 (IV); CH3Cl (V); HCOOCH3 (VI). Chất có thể trực tiếp điều chế metanol là những chất nào?
A.    (II), (III), (V), (VI)
B.    (I), (III), (IV), (V).
C.    (I), (III), (V)
D.    (II), (III), (VI)
Câu 36.     Cho sơ đồ sau: 
X YZ  T  G (axit acryliC. .
Các chất X và Z có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây? 
A.    C3H8 và CH3 – CH2 – CH2 – OH
B.    C2H6 và CH2 = CH – CHO
C.    C3H6 và CH2 = CH – CHO
D.    C3H6 và CH2 = CH – CH2OH
Câu 37.     Chất X là một axit no đa chức có công thức phân tử là (C3H4O3)n. X  là:
A.    C2H3(COOH)3
B.    C4H7(COOH)3
C.    C3H5(COOH)3
D.    không biết
Câu 38.     Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, rượu etylic và tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali. X, Y có công thức cấu tạo lần lượt là ở đáp án nào sau đây?
A.    C2H5COOH và CH3COOCH3
B.    HCOOH và CH2 = CH – COO – CH3.
C.    CH2 = CH – COO - CH3 và CH3 – COO – CH = CH2
D.    CH2 = CH – COOH và HCOO – CH = CH2
Câu 39.     Thêm V ml dung dịch HCl 4 M vào 400 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được (V + 400) ml dung dịch HCl 2 M. Hãy chọn giá trị đúng của V.
A.    200 ml
B.    250 ml
C.    300 ml
D.    350 ml
Câu 40.     Cho V lít NO2 (đktc). hấp thụ vào một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn thì thu được 15,4 gam chất rắn khan chứa hỗn hợp 2 muối. Nung chất rắn này tới chỉ còn một muối duy nhất thấy còn lại 13,8 gam. Hãy chọn thể tích đúng của V.
A.    1,12 lít .
B.    2,24 lít .
C.    4,48 lít 
D.    5,60 lít.
Câu 41.     Để phân biệt hai bình khí CO2 và SO2 tốt nhất dùng thuốc thứ nào ?
A.    Dung dịch Ca(OH)2
B.    Dung dịch H2SO4
C.    Dung dịch nước Br2
D.    Dung dịch CaCl2
Câu 42.     Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 4,48 lít NO (đktc). . Vậy R là :
A.    Fe
B.    Zn
C.    Al
D.    Cu
Câu 43.     Nung m gam oxit FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,0345m gam một oxit sắt duy nhất. Tìm công thức của FexOy. Hãy chọn đáp án đúng.
A.    FeO .
B.    Fe3O4 .
C.    Fe2O3 .
D.    Không xác định được oxit.
Câu 44.     Hoà tan hoàn toàn 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,68 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng  là: 
A.    Mg
B.    Fe
C.    Zn
D.    Cd
Câu 45.     Dung dịch nào dưới đây làm quỳ đổi màu xanh?
A.    K2SO4
B.    KAl(SO4)2.12H2O
C.    Na[Al(OH)4]
D.    AlCl3
Câu 46.     Một hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 đem chia đôi. Cho khí CO dư đi qua phần thứ nhất ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?
A.    13,6 gam
B.    43,2 gam
C.    16,3 gam
D.    22,7 gam
Câu 47.     Hãy sắp xếp (tự giải thích) các ion cho dưới đây theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần : Al3+, Na+, Fe3+, Cu2+, Ag+.
A.    Na+ < Al3+ < Fe2+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+ 
B.    Al3+ < Na+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ 
C.    Na+ < Al3+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ 
D.    Al3+ < Na+ < Fe2+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+.
Câu 48.     Nitro hoá benzen thu được 2 chất X, Y hơn kém nhau một  nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24l N2 (đktc). . Hãy chọn đúng cặp dẫn xuất nitro :
A.    C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 
B.    C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3 
C.    C6H3(NO2)2 và C6H2(NO2)4 
D.    C6H4(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
Câu 49.     Hãy chọn các mệnh đề đúng :
1. Hiđrocacbon là hợp chất mà phân tử chỉ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro 
2. Ankan là hiđrocacbon mạch hở không phân nhánh hoặc phân nhánh 
3. Ankan có thể có cả hiđrocacbon vòng no 
4. Tất cả ankan đều có công thức chung CnH2n+2 
5. Khi đốt cháy hoàn toàn ankan thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
A.    1, 2, 3
B.    1, 2, 4, 5
C.    1, 2, 4
D.    1, 2, 3, 5
Câu 50.     Khi cracking nhiệt hoàn toàn chất C4H10 ta có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A.    3 
B.    4 
C.    5 
D.    6.
Bottom of Form

File đính kèm:

  • docTANG BAN 60 DE HOA LTDH 2008DE 6.doc