Lý Thuyết Và Bài Tập Chương 7 – Lượng Tử Ánh Sáng

doc9 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 3059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý Thuyết Và Bài Tập Chương 7 – Lượng Tử Ánh Sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7 – Lượng tử ánh sáng.
Ánh sỏng cú lưỡng tớnh súng – hạt: Tính chất sóng thể hiện rõ với ánh sáng có bước sóng dài, còn tính chất hạt thể hiện rõ với ánh sáng có bước sóng ngắn.
* Để giải thớch cỏc hiện tượng quang học, ta đó khẳng định ỏnh sỏng chớnh là súng điện từ ( chương 6).
* ở chương 7 ta lại thấy chựm sỏng là một chựm cỏc hạt phụtụn. Nhờ thuyết lượng tử ỏnh sỏng, cú thể giải thớch cỏc hiện tượng quang điện , quang dẫn, sự tạo thành quang phổ vạch, hoạt động của laze 
Hệ thống kiến thức
1)Hiện tượng quang điện ngoài : Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài ( thường gọi tắt là hiện tượng quang điện)
 	* Các êlectron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng gọi là quang êlectron, còn gọi là êlectron quang điện
* Dòng các êlectron quang điện chuyển động có hướng gọi là dòng quang điện
* Khi UAK Ub thì cường độ dòng quang điện giữ giá trị không đổi Ibh gọi là cường độ dòng quang điện bão hòa. 
2)Các định luật quang điện
Định luật 1: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn, hoặc bằng bước sóng λ0 , λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó : λ ≤ λ0.
* Các kim loại khác nhau có giới hạn quang điện khác nhau : Các kim loại thông thường đều có giới hạn quang điện trong miền tử ngoại ; kim loại kiềm có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng nhìn thấy 
 Định luật 2: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp ( có λ ≤ λ0) cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
 Định luật 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
3)Thuyết lượng tử ánh sáng.
a) Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng ( giải thích sự phát và hấp thụ bức xạ của các vật, đặc biệt là các vật nóng sáng(bức xạ nhiệt)): Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, gọi là lượng tử năng lượng. Giá trị một lượng tử năng lượng : ; trong đó h = 6,625.10-34 J.s gọi là hằng số Plăng.
b) Thuyết lượng tử áng sáng( thuyết phôtôn) của Anhxtanh : 
- Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định ε = hf (f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng. Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây
- Phân tử, nguyên tử, êlectron  phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
- Các phôtôn bay dọc theo tia sángvới tốc độ c = 3.10 8 m/s trong chân không
4)Các công thức 
+ Lượng tử năng lượng: 
+ Công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện : 
+ Giới hạn quang điện: 
+ Hiệu điện thế hãm Uh và động năng cực đại của êlectron: 
+ Công suất của chùm sáng chiếu vào catôt: P = N.e với N là số hạt photon tới catôt trong 1 giây.
+ Cường độ dòng quang điện bào hoà: Ibh = n.e với n là số êlectron quang điện bứt ra khỏi mặt kim loại và chuyển về anôt trong 1 giây.
+ Hiệu suất lượng tử: 
5)Các hằng số: h = 6,625.10-34J.s. ; c = 3.108m/s ; me = 9,1.10-31kg; e = 1,6.10-19C ; 1eV = 1,6.10-19J.
* Hiện tượng quang điện được ứng dụng trong các tế bào quang điện, trong các dụng cụ để biến đổi các tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện...
6)Hiện tượng quang điện trong: Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp chiếu vào chất bán dẫn
* Nhận xét: Hiện tượng quang điện ngoài và Hiện tượng quang điện trong
+ Giống nhau: đều có sự giải phóng êlectron khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
+ Khác nhau: Hiện tượng quang điện ngoài: êlectron ra khỏi khối chất, năng lượng giải phóng êlectron lớn. Hiện tượng quang điện trong: êlectron vẫn ở trong khối chất, năng lượng giải phóng êlectron nhỏ, có thể chỉ cần tia hồng ngoại.
7)Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. (Hiện tượng giảm điện trở suất , tức là tăng độ dấn điện của bán dẫn , khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào)
* Hiện tượng quang dẫn được giải thích nhờ hiện tượng quang điện trong: Trong hiện tượng quang dẫn, ánh sáng đã giải phóng các electron liên kết để tạo thành các electron dẫn và lỗ trống tham gia quá trình dẫn điện. 
* Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn mà điện trở của nó thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi
* Pin quang điện. là nguồn điện , trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động của pin quang điện dựa trên hiện tượng quang điện trong
8)Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm sáng truyền qua nó 
* Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ , giảm theo định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng: I = I0. e – α d . Với I0 là cường độ của chùm sáng tới môi trường, α là hệ số hấp thụ của môi trường
* Nói chung môi trường hấp thụ lọc lựa ánh sáng, hệ số hấp thụ của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng: các ánh sáng có bước sóng khác nhau thì bị môi trường hấp thụ nhiều , ít khác nhau. 
- Những chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ được gọi là gần trong suốt đối với miền quang phổ đó
- Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhìn thấy của quang phổ được gọi là vật trong suốt không màu. Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy thì có màu đen. Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy được gọi là vật trong suốt có màu. Ví dụ : Kính màu là kết quả sự hấp thụ lọc lựa ánh sáng.
* Chùm sáng chiếu vào một vật, gây ra phản xạ lọc lựa ánh sáng. Màu sắc các vật là kết quả của sự hấp thụ và phản xạ lọc lựa, tán xạ ánh sáng. Màu sắc các vật còn phụ thuộc màu sắc của ánh sáng rọi vào nó. Nói vật có màu này hay màu khác ta đã giả định nó được chiếu sáng bằng chùm sáng trắng
Ví dụ : Tấm gỗ sơn màu đỏ: Hấp thụ ánh sáng màu lục , lam, tím và tán xạ ánh sáng màu đỏ => nếu chiếu chùm sáng trắng vào tấm gỗ thì ta thấy nó có màu đỏ của tấm gỗ ; Nếu chiếu chùm sáng lam hoặc tím vào tấm gỗ thì ta thấy nó có màu đen
9. Sự phát quang là sự phát ra ánh sáng nhìn thấy của một vật, khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó (hấp thụ bức xạ điện từ có bước sóng ngắn). 
* Sự quang phát quang có đặc điểm:
+ Mỗi chất phát quang cho một quang phổ riêng đặc trưng cho nó.
+ Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm một khoảng thời gian nào đó rồi mới ngừng hẳn. 
Nếu thời gian phát quang ngắn dưới 10-8s ( ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích) gọi là huỳnh quang ( thường xảy ra với chất lỏng và khí)
 Nếu thời gian phát quang dài tử 10 - 8 s trở lên gọi là lân quang ( thường xảy ra với chất rắn)
* Định luật Xtốc về sự phát quang: ánh sáng phát quang có bước sóng l’ dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích l (l’ > l).
ứng dụng: trong đèn ống (đèn huỳng quang), sơn phản quang, màn hình tivi, máy tính 
10)Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc cao và có cường độ lớn. Chú ý:
+ Tia laze có tính đơn sắc rất cao
+ Tia laze là chùm sáng kết hợp ( các photon trong chùm có cùng tần số và cùng pha) 
+ Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao)
+ Tia laze có cường độ lớn.
11) Mẫu nguyên tử Bo.
Các tiên đề của Bo.
a)Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
 d g b a
P
O
N
M
L
K
 Lai-man Ban-me Pa-sen
b)Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có mức năng lượng E m < E n thì nguyên tử phát ra một phôtôn có tần số f, có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em = hfnm với h là hằng số Plăng, n và m nguyên
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En – Em , thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
* Mẫu nguyên tử Bo giải thích được cấu trúc quang phổ vạch của hiđrô 
* Muốn giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của Hyđrô ta phải nắm chắc sơ đồ mức năng lượng và sự tạo thành các vạch quang phổ.
Dãy Laiman trong vùng tử ngoại, tạo thành do êlectron chuyển từ các quỹ đạo dừng bên ngoài về quỹ đạo K.
Dãy Banme trong vùng ánh sáng nhìn thấy (khả kiến) và một phần tử ngoại, tạo thành do êlectron chuyển từ các quỹ đạo dừng bên ngoài về quỹ đạo L; vạch a tạo thành khi êlectron từ quỹ đạo M về L, vạch b tạo thành khi êlectron từ quỹ đạo N về L, vạch g tạo thành khi êlectron từ quỹ đạo O về L, vạch d tạo thành khi êlectron từ quỹ đạo P về quỹ đạo L.
Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại, tạo thành do êlectron chuyển từ các quỹ đạo dừng bên ngoài về quỹ đạo M.
Trong nguyên tử Hyđô bán kính quỹ đạo dừng và năng lượng của êlectrôn trên quỹ đạo đó tính theo công thức : rn = r0.n2 và E = - E0/n2 . Trong đó r0 = 0,53 A0 và E0 = 13,6 eV ; n là các số nguyên liên tiếp dương: n = 1, 2, 3, . . . tương ứng với các mức năng lượng.
Câu hỏi và bài tập
Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng
7.1. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương. 	B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm. 
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. 	D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
7.2. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại. B. Công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó. C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó. D. hiệu điện thế hãm.
7.3. Để gây được hiện tượng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện. B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện. 
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
7.4. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà
A. Triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn. 
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng. C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng. 
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích
7.5. Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A) Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B) Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện bằng không.
C) Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D) Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
7.6. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại
A) khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó. B) khi tấm kim loại bị nung nóng.
C) bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác. D) do bất kỳ nguyên nhân nào khác.
7.7. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A) Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B) Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C) Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D) Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
7.8. Phát biểu nào sau đây là sai ? Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
A) không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
B) phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
C) phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm anôt.
D) phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
7.9. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại
A. khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. khi nó bị nung nóng.
C. khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
7.10. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A. 0,1 àm; 	B. 0,2 àm; 	C. 0,3 àm; 	D. 0,4 àm
7.11. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
7.12. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
B. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.
D. Số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
7.13. Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK > 0.
B. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh
7.14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào A. bản chất của kim loại. B. bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C. tần số của chùm ánh sáng kích thích. D. cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
7.15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catôt nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích.
B. Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ ≥ λ0 thì cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
C. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt.
D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
i
2
1
0	 UAK
Hình 7.16
7.16. Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào catôt của một tế bào quang điện thu được hai đường đặc trưng V - A như hình vẽ 7.16. Ta có
A. Bước sóng của chùm bức xạ 2 lớn hơn bước sóng của chùm bức xạ 1
B. Tần số của chùm bức xạ 1 lớn hơn tần số của chùm bức xạ 2
C. Cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2
 0	 UAK
Hình 7.17
i
D. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt đối với chùm bức xạ 1 lớn hơn đối với chùm bức xạ 2
7.17. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ0. Đường đặc trưng V - A của tế bào quang điện như hình vẽ 7.17 thì
A. λ > λ0 B. λ ≥ λ0 
 C. λ < λ0; 	D. λ = λ0 
7.18. Chọn câu đúng: 
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
7.19. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế
A. âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
B. âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
C. dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
D. dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
7.20. Điền vào chỗ trống: Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng của . . . phải luôn luôn bằng một số lần lượng tử năng lượng.
A. mọi êlectron B. một nguyên tử C. một phân tử 	 D. một chùm sáng đơn sắc 
7.21 . Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì năng lượng
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau. 
B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng. 
C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. 
D. của phôtôn không phụ thuộc vào bước sóng.
7.22. Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh:
A) ; 	B) ; 
C) ; 	D) .
7.23. Công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
A) ; 	B) ; 
C) ; 	D) .
7.24. Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A) ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
B) Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét 
C) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D) Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất sóng càng ít thể hiện.
7.25. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi 
D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
7.26. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là 
A. 5,2.105m/s; 	B. 6,2.105m/s; 	C. 7,2.105m/s; 	D. 8,2.105m/s
7.27. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50àm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là A. 3.28.105m/s; 	B. 4,67.105m/s; 	C. 5,45.105m/s; 	D. 6,33.105m/s
7.28. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là A. 1,16eV; 	B. 1,94eV; 	C. 2,38eV; 	D. 2,72eV
7.29. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm là 1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,521àm; 	B. 0,442àm; 	C. 0,440àm; 	D. 0,385àm
7.30. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276àm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm bằng 2V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 2,5eV; 	B. 2,0eV;	 C. 1,5eV; 	D. 0,5eV
7.31. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66àm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 2,5.105m/s; 	B. 3,7.105m/s; 	C. 4,6.105m/s; 	D. 5,2.105m/s
7.32. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66àm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là
A. 0,2V; 	B. - 0,2V; 	C. 0,6V; 	D. - 0,6V
7.33. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20àm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30àm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
A. 1,34V; 	B. 2,07V; 	C. 3,12V; 	D. 4,26V
7.34. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30àm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV; 	B. 2,21eV; 	C. 4,14eV; 	D. 6,62eV
7.35. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18àm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30àm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là A. 9,85.105m/s; 	B. 8,36.106m/s; 	C. 7,56.105m/s; 	D. 6,54.106m/s
7.36. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18àm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30àm. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là A. Uh = - 1,85V; 	B. Uh = - 2,76V; 	C. Uh= - 3,20V; 	D. Uh = - 4,25V
7.37. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,4342.10-6m; 	B. 0,4824.10-6m; 	C. 0,5236.10-6m; 	D. 0,5646.10-6m
7.38. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,75.105m/s; 	B. 4,15.105m/s; 	C. 3,75.106m/s; 	D. 4,15.106m/s
7.39. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Tần số của bức xạ điện từ là
A. 3,75.1014Hz; 	B. 4,58.1014Hz; 	C. 5,83.1014Hz; 	D. 6,28.1014Hz
7.40. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 5,84.105m/s; 	B. 6,24.105m/s; 	C. 5,84.106m/s; 	D. 6,24.106m/s
7.41. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3àA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A. 1,875.1013; 	B. 2,544.1013; 	C. 3,263.1012; 	D. 4,827.1012.
7.42. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3àA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số giữa số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A. 35,5.10-5W; 	B. 20,7.10-5W; 	C. 35,5.10-6W; 	D. 20,7.10-6W
Chủ đề 2: Hiện tượng quang dẫn. Quang trở, pin quang điện
7.43. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng. 
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng. 
C. Giảm điện trở của một chất bán dẫn khi được chiếu sáng. 
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
7.44. Hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn. 
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong kim loại kiềm. 
C. nguyên nhân sinh ra mọi hiện tượng quang điện. 
D. sự giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
7.45. Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. năng lượng nhiệt được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện. 
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
7.46. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B) Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C) Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống 
D) Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron dẫn là rất lớn.
7.47. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì
A. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
7.48. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó phụ thuộc ánh sáng chiếu vào nó
7.49. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
7.50. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước

File đính kèm:

  • docly thuyet+ bai tap 12 nc chuong 7.doc