Ma trận đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: ngữ văn 6 năm học : 2013 - 2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: ngữ văn 6 năm học : 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ma trËn ®Ò KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 6 N¨m häc : 2013 - 2014 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số TN TL TN TL T L thấp TL Cao Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn 1.Biện pháp tu từ Nêu phép tu từ Hoán dụ Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,25 1 0,25 2.Đêmnay Bác không ngủ Nêu ý nghĩa không đúng ba câu thơ Sè c©u Sè ®iÓm 1 c©u 0,25® 1 0,25 3.Vượt thác Hùng dũng sức manhconngười lao động chinh Phục thiên nhiên Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,25® 1 0,25 4.Buổi học cuối cùng Nêu được tâm trạng choáng váng, nuối tiếc, ân hận Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,25® 1 0,25 5.Nội dung Nêu điểmgiống nhau giữa hai đoạn tríchVượt thác và Sông nước Cà Mau Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,25® 1 0,25 6.Lượm Miêu tả dángvẻ trang phục cử chỉ Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,25® 1 0,25 7.Miêu tả Quan sát tưởngtượng so sánh,nêu phần quan trọng ở phần thân bài Viết được bài văn miêu tả Sè c©u Sè ®iÓm 2 c©u (0,5®) 1 5 đ 3 5,5 8.Câu trần thuật đơn Nêu được đặc điểm câu trần thuật đơn Viết được câu câu trần thuật đơn Sè c©u Sè ®iÓm 1 0,5® 1 0,5® 2 1 9.Cây tre Việt Nam Nêu được cảm nhận Sè c©u Sè ®iÓm 1 2đ 1 2 T.Sè c©u T.Sè ®iÓm TØ lÖ 3 0,5 5% 5 1,5 15% 1 0,5 5% 1 0,5 5% 2 7 70% 12 10® 100% UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS LẬP LỄ ®Ò KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Kí hiệu mã đề:......... MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90phút (không kể thời gian giao đề) ĐÒ BÀI Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm) Trả lời bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Câu thơ “ Ngày Huế đổ máu” sử dụng phép tu từ gì? A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 2. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đêm nay Bác không ngủ”? Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh. A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ. B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước. C. Đó chính là lẽ sống: “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác. D. Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ. Câu 3. Bài văn Vượt thác muốn làm nổi bật điều gì? A. Cảnh vượt thác. B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ. C. Vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động chinh phục thiên nhiên. D. Cảnh dòng sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau, tập trung vào cảnh vượt thác. Câu 4. Qua văn bản Buổi học cuối cùng của An-phông-xơ Đô-đê, khi nghe thầy thông báo đây là Buổi học cuối cùng tâm trạng cậu bé Phrăng diễn ra như thế nào? A. Vui mừng phấn khởi. B. Choáng váng, nuối tiếc, ân hận. C. Tỏ ra buồn bã. D. Ngạc nhiên, đau đớn. Câu 5. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sông nước Cà Mau là gì? A. Tả cảnh sông nước . B. Tả cảnh quan vùng cực nam của Tổ quốc. C. Tả cảnh sông nước miền Trung. D. Tả sự oai phong mạnh mẽ của con người. Câu 6. Hình ảnh Lượm được tập trung miêu tả ở đặc điểm nào? A. Trang phục,hành động . B. Ăn mặc, cử chỉ, hành động. C. Dáng vẻ, trang phục, cử chỉ. D. Lời nói, cử chỉ. Câu 7. Khi viết văn miêu tả cần chú trọng rèn luyện thao tác nào nhất? A. Hư cấu. B. Xây dựng nhân vật. C. Xây dựng cốt truyện. D. Quan sát, tưởng tượng, so sánh. Câu 8. Trong văn tả người, chi tiết nào được coi là phần quan trọng ở phần thân bài? A. Miêu tả chi tiết ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói … của đối tượng. B. Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết quần áo, giầy dép… của đối tượng. C. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết các sở thích của đối tượng. D. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết nghề nghiệp của đối tượng. Phần II- Tự luận (8,0 điểm) Câu 1(1điểm): Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là ? Đặt một câu trần thuật đơn có từ là và cho biết thuộc kiểu nào ? Câu 2 (2điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” (Cây tre Việt Nam,Thép Mới) Câu 3( 5điểm) Em hãy miêu tả hình ảnh mẹ (cha) khi em làm được một việc tốt. --------------- HÕt --------------- Người ra đề (Kí, ghi rõ họ tên) Người thẩm định (Kí, ghi rõ họ tên) BGH nhà trường (Kí tên, đóng dấu) UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS LẬP LỄ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2012 - 2013 Kí hiệu mã HDC: ....... ĐÁP ÁN Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm)Mỗi ý đúng chấm 0,25 điểm . - Cụ thể: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C B A C D A Phần II- Tự luận (8,0 điểm) Câu 1(1,0điểm) : Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là: + Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) … cũng có thể làm vị ngữ. + Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. (0,5 điểm) Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn có từ là .(0,25 điểm) Chỉ đúng kiểu câu trần thuật đơn có từ là (0,25 điểm) Câu 2 (2,0điểm) Yêu cầu: -Đoạn văn trên trích trong văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới, đoạn văn cho thấy tre đã gắn bó với con người trong chiến đấu. - Suốt chín năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp tre đã đứng lên, thật sự chiến đấu như người. Không còn là nghệ thuật nhân hóa thông thường mà đã là sự hóa thân kỳ diệu. Tre biến thành người trong cuộc chiến đấu và chiến thắng thần kỳ. Đoạn văn đã sử dụng phép điệp từ, điệp ngữ rất đặc sắc làm nổi bật sự anh dũng kiên cường của cây tre, đồng thời tác giả còn sử dụng hàng loạt những động từ chỉ hành động để nói về sự cống hiến, sự hy sinh cao cả dũng cảm của cây tre: Chống, xung phong, giữ, hy sinh… - Để ca ngợi công lao, phẩm chất tốt đẹp của cây tre, tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu cao quý qua cách sử dụng nối điệp kiểu câu: Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!. Thực tế trong lịch sử xa xưa tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân. - Qua đoạn trích trên với âm hưởng sôi nổi, hào hùng trong cách ngắt vế câu bằng những dấu phẩy kết hợp nhân hóa đã khắc họa được những phẩm chất đẹp đẽ của cây tre. Tre mãi mãi là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam. Cho điểm: 1,5-2,0 điểm -Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế. 0,75-1,25 điểm -Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc tinh tế. 0,25-0,5 điểm Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu. 0 điểm Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3( 5,0điểm) 1. Mở bài: (0,5điểm) * Yêu cầu: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả: Mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt. 2. Thân bài: (4điểm) * Yêu cầu - Kể lại việc tốt em đã làm. - Miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm việc tốt. Có thể chọn miêu tả các chi tiết chính như: Ngoại hình , cử chỉ , lời nói, hành động , tâm trạng …. của mẹ khi em làm được việc tốt biểu hiện trên khuôn mặt, cử chỉ , niềm tự hào. Trong khi miêu tả học sinh biết nồng cảm xúc, tình cảm của mình với người mẹ . 3. Kết bài:(0,5điểm) * Yêu cầu: Cảm nghĩ chung về mẹ (cha), thấm hứa với chính mình. Cách cho điểm: Điểm 5 Bài miêu tả hay, đặc sắc, chi tiết, cụ thể. Sử dụng được những hình ảnh so sánh, liên tưởng và nhận xét độc đáo, thú vị.đồng thời phải làm nổi bật được hình ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình khi nhìn thấy cha(mẹ)vui Diễn đạt mạch lạc, tự nhiên sáng tạo kết hợp bộc lộ được cảm xúc chân thành, trong sáng. Mắc không quá 3 lỗi chính tả. Điểm 4 Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, khá đủ ý. Lời văn miêu tả tự nhiên khá sáng tạo, sử dụng được những hình ảnh so sánh, tưởng tượng và nhận xét tương đối hấp dẫn,đồng thời phải làm nổi bật được hình ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình khi nhìn thấy cha(mẹ) vui. mắc không quá 5 lỗi chính tả . Điểm 3 Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn, lời lẽ miêu tả còn chưa thật hấp dẫn.Bài viết đảm bảo ý theo yêu cầu. Tuy nhiên các chi tiết miêu tả còn mờ nhạt, liên tưởng hoặc hình ảnh so sánh còn gượng ép, chưa tự nhiên, chưa hợp lý. mắc không quá 7 lỗi chính tả. Điểm 1,2 Đã miêu tả được một số ý song bố cục chưa rõ ràng, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa sáng tạo, sự việc còn lộn xộn, mắc lỗi chính tả còn nhiều. Điểm 0 Không biết làm bài văn miêu tả. Lạc đề. --------------- HÕt --------------- Người ra HDC (Kí, ghi rõ họ tên) Người thẩm định (Kí, ghi rõ họ tên) BGH nhà trường (Kí tên, đóng dấu)
File đính kèm:
- DE THI KSCL HK 2.doc