Ma trận đề kiểm tra định kỳ năm 2013 - 2014 môn: ngữ văn 6 - tiết 17+ 18 - tuần 4

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra định kỳ năm 2013 - 2014 môn: ngữ văn 6 - tiết 17+ 18 - tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
 NĂM 2013 - 2014
MÔN: NGỮ VĂN 6 - TIẾT 17+ 18 - TUẦN 4

Mức độ/ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm

TN
TL
TN
TL
THẤP
CAO

Tiếng việt

Cấu tạo từ, 
C1, 5, 6
0, 75 đ




C1.1 (TL)
1,0 đ

1,75

Nghĩa của từ


C7
0, 25 đ


C1.2 (TL) 1,0 đ

1,25
Văn bản
 Truyền thuyết


C2
0, 25 đ



0, 25

Con Rồng, cháu Tiên.


C3
0, 25 đ



0,25

Bánh chưng, bánh giày


C4
0, 25đ




0, 25
Tập làm văn

Văn tự sự 



C8
0, 25 đ




C2(TL)
6,0 đ
6, 25
Tổng


3
0, 75

6
1, 25

1
2, 0
1
6,0
10

DUYỆT CỦA BGH NGÀY 08 /9 /2013
 Đã duyệt Người ra đề


	Trần Thị Ánh Tuyết Hà Thị Thìn 
 
	

 UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH VÀ TH CS HOÀNG CHÂU
 BÀI KIỂM ĐỊNH KỲ
 NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN : NGỮ VĂN (BÀI VIẾT SỐ 1)
TUẦN 4: TIẾT 17+18
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
Ngày kiểm tra: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
I. Trắc nghiệm : (2, 0 điểm): 
 Lựa chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm của mình.
1. Trruyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhièu nhân vật lịch sử..
D. Cuộc sống hiện thức được kể lại một cách nghệ thuật.
2. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt truyền thuyết với thần thoại là gì?
 A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
 B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh.
 C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
 D. Truyện không có yếu tố hoang đường kì ảo.
 3. Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc?
 A. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
 B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và hành động yêu nước .
 C. Sức mạnh phi thường khi vận nước lam nguy.
 D. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinht hần sẵn sàng chống ngoại xâm.
 4. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt?
 A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị chưa chính xác.
 B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.
 C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn đề đổi mới và phát triển.
 D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt..
5. Đơn vị cấu tạo nên từ Tiếng Việt là gì?
 A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu
6. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
 A. Từ ghép, từ láy B. Từ phức và từ ghép
 C. Từ phức và từ láy D. Từ phức và từ đơn
7. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
 A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị
 B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
 C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
 D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
 8. Câu nào đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi: Tự sự là gì?
 A. Tự sự gíup người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
 B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
 C. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, một ý nghĩa.
 D. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.

II. Tự luận (8,0 điểm): 
 Câu 1: (2, 0 điểm)
 1. (1,0đ) Trong các tiếng sau: nhà, gia (có nghĩa là nhà) ; dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường (có nghĩa là dài). Tiếng nào có thể được dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó.
 2. (1,0 đ) Giải nghĩa các từ: bàn, ghế bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
 Câu 2: (6,0 đ) Hãy kể lại truyện " Thánh Gióng" qua lời kể của mẹ Gióng.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN 6
TUẦN 4 - TIẾT 17+ 18
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) : 
 8 câu, mỗi câu đúng được 0, 25 điểm = 2, 0 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.án
B
C
D
D
A
A
D
C
II. Tự luận (8,0 điểm)
 Câu 1: 
 1. HS trả lời (1,0 điểm)
 - Nhà có thể dùng độc lập như từ. (0,25 đ) 
 - Đặt câu đúng (0, 25đ) : ví dụ - Nhà em có bốn người.
 - Từ dài có thể dùng độc lập như từ (0,25đ)
 - Đặt câu (0, 25đ) : Ví dụ: Bạn Lan có mái tóc rất dài và mượt.
2. HS giải nghĩa đúng hai từ theo yêu cầu, mỗi từ đúng được: (0,5 điểm)
 - Ví dụ: bàn: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dúng để bày đồ đạc, sách vở, thức ăn...
Câu 2:(6, 0điểm)
1. Hình thức: (2, 5 điểm) đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Bài viết đủ kết cấu 3 phần.
 - Đúng thể loại: văn kể chuyện, sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng 'tôi" - mẹ Gióng kể lại, có sáng tạo trong lời kể. 
 - Diễn đạt từ, câu ngắn gọn, lưu loát, trôi chảy, trong sáng: ít mắc lỗi chính tả...
 2. Nội dung (3,5 điểm): Bài viết cần nêu được các nội dung sau:	
 * Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh câu chuyện, sự việc chính và nhân vật , xưng "tôi" nay ở MB. (0, 5d)
 * Thân bài: (2,5đ) đảm bảo các sự việc chính sau: 
 - Cậu bé Làng Gióng ra đời
 - Sự lớn lên kì diệu của Gióng. 
 - Gióng xung trận
 - Gióng bay lên trời.
 ( HS phải kể đảm bảo các chi tiết cơ bản của sự việc chính)
 * Kết bài: Cảm nghĩ của nhân vật "tôi" (0,5đ)

File đính kèm:

  • docBai viet so 01 lop 6.doc