Ma trận đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn 8 năm học 2013- 2014 Trường THCS Nguyễn Du
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn 8 năm học 2013- 2014 Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT ĐẠI LỘC Trường THCS Nguyễn Du MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2013- 2014 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề) *Lập ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Văn học -Truyện, kí Việt Nam 1930- 1945. Tóm tắt văn bản truyện (đoạn trích Tức nước vỡ bờ, trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố). Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ%: 20% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ%: 10% Tiếng Việt -Câu ghép. -Khái niệm câu ghép. -Phân biệt câu ghép với câu đơn. Xác định quan hệ giữa các vế của câu ghép Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: 1/2 Số điểm: 1 Tỉ lệ%: 10% Số câu: 1/2 Số điểm: 1 Tỉ lệ%: 10% Số câu:1 Số điểm: 1 Tỉ lệ%:10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ%: 30% Tập làm văn -Văn thuyết minh Viết văn bản thuyết minh về một thứ đồ dùng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ%: Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ%:50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ%: 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % TSố câu: 1/2 TSố điểm:1 Tỉ lệ%: 10% TSố câu: ½ TSố điểm:1 Tỉ lệ%: 10% TSố câu: 2 TSố điểm: 3 Tỉ lệ%: 30% TSố câu: 1 TSố điểm: 5 Tỉ lệ%:50% TSố câu: 4 TSố điểm: 10 Tỉ lệ%:100% Phòng GD-ĐT ĐẠI LỘC Trường THCS Nguyễn Du ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2013- 2014 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề) Câu 1: (2 điểm) Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố). Câu 2: (2 điểm) Thế nào là câu ghép? Câu ghép khác câu đơn như thế nào? Câu 3: (1 điểm) Xác định quan hệ giữa các vế của câu ghép sau: Vì trời mưa to nên em đi học muộn. Câu 4: (5 điểm) Thuyết minh về cái phích nước. Phòng GD-ĐT ĐẠI LỘC Trường THCS Nguyễn Du ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2013- 2014 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề) Câu 1: Lưu ý các sự việc trong đoạn trích cần được sắp xếp theo trình tự như sau: - Vì thiếu tiền đóng suất sưu của người em đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai đánh trói, lôi ra đình cùm kẹp, đến gần như chết mới tạm trả về nhà. - Bà hàng xóm thương tình, mang cho chị Dậu bát gạo nấu cháo. - Anh Dậu vừa tỉnh lại, chưa kịp ăn cháo thì cai lệ và người nhà lí trưởng đã xộc đến định trói anh Dậu điệu ra đình. - Van xin không được, chị Dậu liều mạng chống trả và quật ngã cả hai tên tay sai. Câu 2: - Ý 1: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. - Ý 2: Phân biệt đúng được + Câu đơn: câu chỉ có một cụm C-V. + Câu ghép: câu có hai hoặc hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Câu 3: Quan hệ ý nghĩa của câu ghép: quan hệ nguyên nhân- kết quả. Vì trời mưa to nên em đi học muộn. Nguyên nhân Kết quả Câu 4: * Yêu cầu: - Kiểu bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Nội dung: -Trình bày công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản phích nước. - Trình bày phải theo bố cục 3 phần: +MB: Giới thiệu đồ dùng phải thuyết minh. +TB: Trình bày chất liệu chế tạo, đặc điểm cấu tạo, tính năng, cách sử dụng, bảo quản. +KB: Ích lợi của đồ dùng đó trong cuộc sống. - Phương pháp thuyết minh chủ yếu: định nghĩa, giải thích, nêu ví dụ, số liệu minh họa. * Dàn ý: - MB: Giới thiệu vai trò của chiếc phích trong đời sống con người: Phích là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình. - TB: + Cấu tạo: gồm ruột phích, vỏ phích, nút phích và nắp đậy ngoài nút phích (giới thiệu cụ thể về cấu tạo, chất liệu của từng bộ phận). + Chất liệu: sắt, nhựa,… + Ruột: hai lớp thuỷ tinh có lớp chân không ở giữa làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài. + Phía trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt. + Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt. +Công dụng: giữ nhiệt độ của nước nóng lâu để dùng trong sinh hoạt hàng ngày (Hiệu quả giữ nhiệt: trong vòng 6 tiếng đông hồ giữ từ 100°C còn được 70°C). +Cách sử dụng và bảo quản: đặt nơi khuất để tránh đổ vỡ. - KB: Ngày nay, tuy đã có những dụng cụ khác thay thế nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng sinh hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng nông thôn và miền núi. *Biểu điểm: Câu 1: 2 điểm. Tóm tắt đủ 4 ý, mỗi ý được 0,5 điểm. Câu 2: 2 điểm. Ý 1: Nêu đúng khái niệm câu ghép được 1 điểm. Ý 2: Phân biệt đúng điểm khác nhau giữa câu đơn và câu ghép được1 điểm. Câu 3: 1 điểm. Xác định đúng quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép theo yêu cầu. Câu 4: 5 điểm. Mở bài: 1 điểm. Thân bài: 3 điểm. Kết bài: 1 điểm.
File đính kèm:
- NV81_ND2.doc