Ma trận đề kiểm tra học kì II (năm học : 2010 – 2011) môn toán 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kì II (năm học : 2010 – 2011) môn toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII (năm học : 2010 – 2011) MÔN TOÁN 7 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Giá trị của biểu thức Biết tính giá trị biểu thức đại số (Bài 2 b) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 100% 1 0,5 5% 2. Đơn thức Biết đơn thức đồng dạng, lấy được ví dụ ; KN nghiệm của đa thức (Lý thuyết đề 1 - câu 1 ; 2) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 (0) 2 (0) 100% (0%) 2 (0) 2 (0) 20% (0%) 3. Đa thức Thu gọn và sắp xếp các hạng tử ; Công, trừ hai đa thức (Bài 2 a ; Bài 3) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2 100% 2 2 20% 4. Nghiệm của đa thức một biến Chứng tỏ đa thức không nghiệm (B2 c) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 100% 1 0,5 5% 5. Thống kê Hiểu dấu hiệu và mốt của dấu hiệu (B1 a) Tính được giá trị trung bình (B1 b) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 50% 1 0,5 50% 2 1 10% 6. các dạng tam giác đặc biệt Vận được dụng định lý Pytago ; Vận dụng được ĐN (ĐL) chứng minh tam giác cân. (Bài 4 c, d) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2 100% 2 2 20% 7. Các đường đồng quy trong tam giác Biết tính chất 3 đường trung trực (LT đề 2) Hiểu quan hệ các đường đồng quy xuất phát từ đỉnh của tam giác cân (Bài 4 b) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 (1) 0 (2) 0% (66,7% ) 1 0,5 100% (33,3%) 1 (2) 0,5 (2,5) 5% (25%) 8. Trường hợp bằng nhau của hai tam giác Chứng minh được hai tam giác bằng nhau (Bài 4 a, GT và KL) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,5 100% 1 1,5 15% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 (1) 2 (2) 20% (20%) 2 (2) 1 (1) 10% (10%) 8 (7) 7 (7) 70% (70%) 12 (11) 10 100% PHÒNG GD&ĐT HÒN ĐẤT KIỂM TRA HỌC KỲ II (năm học 2010 – 2011) TRƯỜNG THCS GIỒNG KÈ MÔN : TOÁN Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ………………………………………….. Lớp : ………. Điểm Lời phê của thầy cô ĐỀ BÀI I - LÝ THUYẾT : (2 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau : Đề 1 : Câu 1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Lấy ví dụ ? Câu 2. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? Vận dụng : Số x = –3 có phải là nghiệm của đa thức A(x) = 2x + 6 ? Đề 2 : Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vẽ hình viết GT và KL của định lí. II - BÀI TẬP : (8 điểm) Bài 1. (1 điểm) Theo dõi điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7A tại một Trường THCS sau một năm học, người ta lập được bảng sau : Điểm 0 2 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 2 5 6 9 10 4 3 N = 40 Dấu hiệu điều tra là gì ? Tìm mốt của dấu hiệu ? Tính điểm trung bình kiểm tra một tiết của học sinh lớp 7A. Bài 2. (1,5 điểm) Cho đa thức : P(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – 2x4 + 1 – 4x3. a) Thu gọn và xắp sếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến. b) Tính P(1) và P(–1). c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm. Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức : M = 2x2 – 2xy – 3y2 + 1 N = x2 – 2xy + 3y2 – 1 Tính M + N và M – N. Bài 4. (4 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Đường trung tuyến AM xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. a) Chứng minh rAMB = rAMC và AM là tia phân giác của góc A. b) Chứng minh AM BC. c) Tính độ dài các đoạn thẳng BM và AM. d) Từ M vẽ ME AB (E thuộc AB) và MF AC (F thuộc AC). Tam giác MEF là tam giác gì ? Vì sao ? BÀI LÀM ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KT HKII - MÔN TOÁN 7 (năm học 2010 – 2011) Câu Nội dung Điểm LT Đề 1 Câu 1, 2 Câu 1. Đơn thức đồng dạng (sgk), ví dụ. Câu 2. Nêu được khái niệm Vận dụng : ta có A(-3) = 2.(-3) + 6 = 0 Vậy x = -3 là nghiệm của A(x) 1 0,5 0,5 LT Đề 2 Nêu định lí Hình GT, KL 1 0,5 0,5 Bài 1 a) Dấu hiệu : “điểm kiểm tra một tiết môn toán” Mốt của dấu hiệu là 8 0,25 0,25 b) Điểm trung bình 6,85 0,5 Bài 2 a) P(x) = 2x2 + 1 0,5 b) P(1) = 3 P(-1) = 3 0,25 0,25 c) ta có 2x2 0 với mọi x P(x) = 2x2 + 1 > 0 với mọi x Vậy P(x) không có nghiệm 0,25 0,25 Bài 3 M(x) + N(x) = 3x2 – 4xy M(x) – N(x) = x2 – 6y2 + 2 HS đặt tính đúng được 0,25 đ, HS tính đúng KQ được 0,5 điểm 0,75 0,75 Bài 4 HS vẽ hình, ghi GT, KL đúng a) rAMB = rAMC (c-c-c) => (hai góc tương ứng) Vậy AM là tia phân giác của góc A. 0,5 0,5 0,5 b) Tam giác ABC cân tại A, có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao Vậy AM vuông góc với BC 0,25 0,25 c) ta có MB = MC = BC : 2 = 3 cm Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AMB => AM = 4 cm 0,5 0,5 d) Chứng minh được ΔAME = ΔAMF => ME = MF Vậy tam giác MEF cân tại M 0,5 0,5
File đính kèm:
- Ma tran de dap an kiem tra hoc ky 2 Toan 7.doc