Ma trận đề kiểm tra học kỳ I môn : ngữ văn 8 năm học: 2013-2014 Trường PTDTBT THCS Thẳm Dương

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ I môn : ngữ văn 8 năm học: 2013-2014 Trường PTDTBT THCS Thẳm Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS
 THẲM DƯƠNG
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 MÔN : NGỮ VĂN 8
 NĂM HỌC: 2013-2014
 Thời gian:90phút



Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng

TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

VĂN BẢN

Giá trị hiện thực phê phán của tác phẩm truyện kí 30-45.
Những hiểu biết căn bản về văn bản nhật dụng

Tinh thần cao thượng, lòng tự trọng của Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên.
Diễn biến tâm trạng của bé Hồng và tình yêu thương mẹ vô bờ bến của cậu









Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ : %
2
0,5
5%



2
0,5
5%





4
1
10 %
TIẾNG VIỆT


sắp xếp các trường từ vựng

Nêu được câu ghép, biết cách vận dụng vào phân tích câu ghép




Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %


1
1
10%

1
2
20%



2
3
30%
III/ Tập làm văn
Văn thuyết minh







Biết viết bài văn thuyết minh về một đồ dùng học tập



Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %







1
6
60%
1
6,0
60%
T
Ổ
N
G
Số câu
2

3

1


1
3

Điểm
0,5

1,5

2


6
10đ

Tỷ lệ
5%

15%

20%


60%
100%







PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS 
THẲM DƯƠNG
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 MÔN : NGỮ VĂN 8
 NĂM HỌC: 2013-2014
 Thời gian:90phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM : 2.0 điểm 
Câu 1. Khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất(Từ câu 1 đến câu 4 mỗi ý đúng 0,5đ)
 1. Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố là tác phẩm tiêu biểu cho trào lưu văn học trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. Văn học lãng mạn.
B. Văn học hiện thực phê phán.
C. Văn học cách mạng.
D. Văn học trào phúng.
 2. Lão Hạc lại yêu quý con chó Vàng vì:
A. Vì lão Hạc rất trân trọng sự trung thành ở loài chó. 
C. Vì nó là kỉ vật cuối cùng mà con trai lão để lại.
B. Vì lão tính bán nó rất được giá có thể dùng lúc già yếu. 
D. Vì nó vừa là kỉ vật vừa là một người bạn.
 3. Bé Hồng nhận thấy : “Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn” vì:
A.Mẹ bé Hồng thật sự vẫn đẹp như thuở còn sung túc.
B. Mẹ bé Hồng gặp con mừng quá mà tươi đẹp lại.
C. Bé Hồng ngắm mẹ bằng tất cả tình yêu thương.
D. Mẹ bé Hồng rất tươi đẹp và sang trọng.
 4. Khi yêu cầu trình bày hiểu biết về cây bút bi, chiếc áo dài hay món ăn vùng quê mình, em sẽ chọn cách biểu đạt :
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Thuyết minh.

C©u 2(1 ®iÓm): S¾p xÕp c¸c tõ sau ®©y vµo ®óng tr­êng tõ vùng theo b¶ng sau: Gµn dë, ngu ngèc, lo l¾ng, xÊu xa, bØ æi, ®au ®ín, Ých kØ, giËn, tµn nhÉn, n«n nãng, bïi ngïi, tiÕc.
TÝnh c¸ch
T©m tr¹ng

...........................................................
...........................................................

...........................................................
...........................................................


B. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
Câu 6: (2.0 điểm)
a. Thế nào là câu ghép ? (1.0 điểm)
b/ Phân tích kiểu cấu tạo của câu ghép sau (1đ)
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
Câu 7 : (6.0 điểm)
Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập.





 PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS 
THẲM DƯƠNG
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN : NGỮ VĂN 8
 NĂM HỌC: 2013-2014
 

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm)
Câu 1:

Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
D
C
D

 Câu 2:






Tính cách
tâm trạng
Gµn dë, ngu ngèc, xÊu xa, bØ æi, Ých kØ, tµn nhÉn
lo l¾ng, ®au ®ín, giËn, bïi ngïi, tiÕc, n«n nãng.



B. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
 	Câu 2: (2đ)
	- HS nêu được khái niệm (1,0đ):
	Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị trở lên không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi một cụm chủ vị được xem như một vế câu.
	- Phân tích kiểu cấu tạo: (1,0đ)
	Pháp/ chạy, Nhật /hàng, vua Bảo Đại/ thoái vị.
 c v c v c v
Câu 3: (6,0đ)
 * Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn thuyết minh.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
 *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a/ Mở bài: (0,5đ) 
- Giới thiệu khái quát về đồ dùng 
- Cảm xúc chung.
b/ Thân bài: (5 đ)
 - Nêu đặc điểm, cấu tạo, công dụng của đồ dùng ấy. 
 - Cách sử dụng và bảo quản. 
 - Vai trò trong cuộc sống. 
c/ Kết bài: (0,5 đ) 
 Nêu cảm nghĩ của em về đồ dùng (ở hiện tại và tương lai).
Duyệt của TCM
Người ra đề


Ngô Thị Tuyết Mai

File đính kèm:

  • docKiem tra hoc ki 1 lop 8 nam hoc 2013 2014.doc