Ma trận đề kiểm tra học kỳ I môn: sinh lớp: 6 thời gian làm bài: 45 phút (trắc nghiệm: 10 phút)

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ I môn: sinh lớp: 6 thời gian làm bài: 45 phút (trắc nghiệm: 10 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO IAPA
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN: Sinh LỚP: 6 
Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm: 10 phút)
 (Mã đề:01)
Chủ đề 
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Mở đầu 
3 tiết
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: TĐC, lớn lên, sinh sản, cảm ứng.
Ví dụ minh họa: --- TĐC 
- lớn lên, 
- sinh sản, 
- cảm ứng.
20% = 2 điểm
50% = 1 điểm
0.5 câu
50% = 1 điểm
0.5 câu
2. Tế bào thực vật
 2 tiết
Kể được các bộ phận của tế bào thực vật
Bộ phận có khả năng phân chia là mô phân sinh
5% = 0.5 điểm
50% = 0.25 điểm
1câu
50% = 0.25 điểm
1 câu
3. Rễ 
 4 tiết
Nhận biết các loại rễ biến dạng
Phân biệt được:
-Rễ cọc....
-Rễ chùm.....
12.5% = 1.25 điểm
20% = 0.25 điểm
1câu
80% = 1 điểm
1câu
4. Thân
 5 tiết
Nêu được cấu tạo ngoài của thân...
20% = 2 điểm
100% = 2 điểm
1 câu
5. Lá 
 7 tiết
Viết đúng sơ đồ quang hợp
Mô tả được thí nghiệm lá cây quang hợp
30% = 3 điểm
33.4% = 1 điểm
0.5 câu
66.6% = 2 điểm
0.5 câu
6. Sinh sản sinh dưỡng
 2 tiết
Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng
5% = 0.5điểm
100% hàng = 0.5 điểm
2 câu
7. Hoa và sinh sản hữu tính
 2 tiết
Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái
10% = 1 điểm
100% = 0.75 điểm
 3câu
100% =10 điểm
Tổng cộng:
12 câu
50% tổng số điểm = 5.0đ điểm
6 câu
40% tổng số điểm = 4.0 điểm
5 câu
10 % tổng số điểm = 
1 điểm
1 câu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO IAPA
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm: 10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
I.Trắc nghiệm(2đ)
	Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nước và không bào.
d. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
Câu 2: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: 
	a. Thân	c. Rễ
	b. Lá	d. Hoa
Câu 3. Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
	a. Tất cả các bộ phận của cây. c. Chỉ ở mô phân sinh
	b. Chỉ phần ngọn của cây. d. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.
Câu 4: Hoa lưỡng tính là những hoa có: 
	a. Có cả nhị và nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
	c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng: 
	a. Rễ củ	b. Rễ giác mút	c. Rễ móc	d. Rễ thở
Câu 6: Hoa đực là những hoa có: 
	a. Có cả nhị và nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
	c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị
Câu 7: Hoa đơn tính là những hoa có: 
	a. Có cả nhị và nhụy	b.Chỉ có nhị hoặc nhụy
	c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
Câu 8: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
	a.Khoai tây, cà rốt, su hào. b.Khoai tây, cà chua, bắp cải.
	c.Khoai tây, gừng, tỏi d.Khoai tây, dưa leo, tỏi.
II. Tự luận(8 điểm)
Câu 1: Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ) 
Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm(1đ) 
Câu 3: Nêu dấu hiệu của cơ thể sống? Mỗi dấu hiệu cho một ví dụ minh họa?(2đ)
Câu 4: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? (2đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
HƯỚNG DẪN CHUNG: 
Phần trắc nghiệm:
Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm
Phần tự luận:
1. Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
 Việc chi tiết hoá (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải thống nhất giữa các giáo viên cùng chấm bài kiểm tra.
Điểm toàn bài:
Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân (ví dụ: lẻ 0,25 làm tròn thành 0,3; lẻ 0,75 làm tròn thành 0,8).
B. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
a
a
c
d
b
b
a
c
II. Tự luận:
Câu 1:
- Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột (2đ)
+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.(0,5đ)
+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. (0,5đ)
+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông. (0,5đ)
+ Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím. (0,5đ)
- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(1đ)
 Nước + Co2 Ánh sáng	 Tinh bột + O2
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)
Câu 2:
Rễ cọc: Có một rễ chính to xung quanh mọc nhiều rễ con (0,5 điểm)
Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốccủa thân và tạo thành chùm (0,5 điểm)
Câu 3:
Đặc điểm chung của cơ thể sống.
- Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
+ Cảm ứng (1 điểm)
Câu 4: 
Cấu tạo ngoài của thân (1 điểm)
 Thân chính
 Cành
 Thân cây:
 Chồi ngọn
 Chồi nách
- ở ngọn thân và cành có chồi ngọn
- Dọc thân và cành có chồi nách, có 2 loại.
 + Chôi hoa phát triển thành hoa
 + Chồi lá phát triển thành lá
- Giải thích đúng 2 ý (1 điểm)
+ Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây. (0,5đ)
+ Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao. (0,5đ)
- VD: Lấy VD minh họa ....(1 điểm)

File đính kèm:

  • dockiem tra ky 1 ma tran dap an.doc