Ma trận đề kiểm tra học kỳ I năm học 2011-2012 môn: sinh học- lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ I năm học 2011-2012 môn: sinh học- lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: SINH HỌC- LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm:10phút) (Không tính thời gian phát đề) Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao 1. Mở đầu 3 tiết Nêu được những đặc điểm chủ yếu của thực vật, nhận biết thực vật có hoa. Phân biệt được một số cây một năm, cây nhiều năm thường gặp .... 10% = 1 điểm 50% = 1 điểm 2 câu 50% = 1 điểm 2 câu 2. Tế bào thực vật 4 tiết Kể được các bộ phận của tế bào thực vật Ý nghĩa của quá trình phân chia tế bào 5% = 0.5 điểm 50% = 0.25 điểm 1câu 50% = 0.25 điểm 1 câu 3. Rễ 4 tiết Phân biệt được: -Rễ cọc.... -Rễ chùm..... 15% = 1,5 điểm 100% = 1,5 điểm 1câu 4. Thân 5 tiết Nêu được đặc điểm của các loại thân biến dạng Giải thích được 20% = 2 điểm 50% = 1 điểm 0.5 câu 50% = 1điểm 0,5 câu 5. Lá 7 tiết Mô tả đúng thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 Viết đúng sơ đồ quang hợp 30% = 3 điểm 70% = 2 điểm 0.5 câu 30% = 1 điểm 0.5 câu 6. Sinh sản sinh dưỡng 2 tiết Nhận biết được các cây có hình thức SSSD; 5% = 0.5điểm 100% hàng = 0.5 điểm 2 câu 7. Hoa và sinh sản hữu tính (Chỉ kiểm tra 2 bài) 2 tiết Nhận biết được các bộ phận của hoa,phân loại hoa Lấy được ví dụ minh họa 15% = 1.5điểm 66,7% = 1 điểm 2/3câu 33,3%=0,5 điểm 1/3 câu PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: SINH HỌC- LỚP 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM Thời gian làm bài 10 phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên: …………………………………… Lớp 6. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ……… Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thực vật: a. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. b. Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. c. Có khả năng sống ở khắp nơi trên trái đất. d. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Câu 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào chỉ gồm toàn cây một năm? a. Cây táo, cây mít, cây đào, cây nhãn. b. Cây ngô, cây cam, cây chàm, cây cải. c. Cây bưởi, cây xoài, cây bưởi, cây quế d. Cây cà chua, cây dưa chuột, cây cải, cây mía Câu 3. Để nhận biết thực vật có hoa dựa vào đặc điểm: a. Cơ quan sinh sản là hoa. b. Cơ quan sinh sản là noãn và hạt. c. Vòng gỗ hàng năm. d. Cơ quan sinh sản là rễ, thân, lá. Câu 4. Nhóm toàn là cây có hoa: a. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải. b. Cây táo, cây mít, cây rêu, cây cà chua. c. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây bèo tây Câu 5. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nước và không bào. d. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp. Câu 6. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây? a. Hạt nẩy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành. b. Cây lớn lên. c. Cây ra hoa kết quả. d. Giúp cây sinh trưởng và phát triển. Câu 7. Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: a. Rau má, thuốc bỏng, khoai lang, gừng. b. Khoai tây, cà chua, bắp cải, xà lách. c. Khoai tây, cây lúa, cây phượng, cây dừa d. Hoa hồng, mồng tơi, dưa leo, tỏi. Câu 8. Tập hợp những cây nào dưới đây có thể trồng bằng cách chiết cành? a. Cây rau muống, cây rau lang, cây chuối. b. Cây bưởi, cây mận, cây quít. c. Cây sắn, cây dừa, cây đậu Hà Lan. d. Cây hoa giấy, cây chanh, cây rau má II. Tự luận (8đ) PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: SINH HỌC- LỚP 6 PHẦN TỰ LUẬN Thời gian làm bài 35 phút (Không tính thời gian phát đề ) Họ và tên: …………………………………… Lớp 8. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ……… Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo Câu 1(1,5đ): Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? Câu 2 (2đ): Nêu đặc điểm của các loại thân biến dạng? Lấy ví dụ minh họa? Vì sao cần thu hoạch các loại cây thân củ trước khi cây ra hoa tạo quả? Câu 3(3đ): Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Câu 4 (1,5đ): Hoa gồm các bộ phận chủ yếu nào? Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu hoa được chia làm mấy loại? lấy ví dụ minh họa. BÀI LÀM PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II (2011-2012) MÔN: SINH HỌC 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Đ) : Mỗi câu đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c d a c a d a b II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Đ) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1,5điểm) - Rễ cọc: Có một rễ chính to xung quanh mọc nhiều rễ con. Ví dụ: Rễ cây cam, cây nhãn... - Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm. Ví dụ: Rễ cây lúa, chuối... 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ Câu 2 (2 điểm) *Đặc điểm của các loại than biến dạng là: - Thân củ: Thân phình to chứa chất dự trữ. Ví dụ: Củ su hào, củ khoai tây... - Thân rễ: Thân giống rễ nằm trong đất, chứa chất dự trữ. Ví dụ: Củ gừng, củ dong ta... - Thân mọng nước: Thân cây mọng nước, mọc trên mặt đất. Dự trữ nước và quang hợp. Ví dụ: Cây xương rồng, cây cành giao... * Chất dự trữ trong thân củ để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả. Nếu thu hoạch muộn chất dinh dưỡng trong thân củ giảm do nuôi hoa, tạo quả sẽ làm giảm phẩm chất củ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 3 (3 điểm) * Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột + Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết. + Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. + Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông. + Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím. * Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Nước + Khí cacbonic Ánh sáng Tinh bột + Khí oxi (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 3 (1,5đ) *Hoa gồm các bộ phận chủ yếu: Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa. * Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu hoa được chia làm: - Hoa lưỡng tính ( có cả nhị và nhụy). Ví dụ: Hoa bưởi, hoa phượng… - Hoa đơn tính ( Chỉ có nhị- Hoa đực; Chỉ có nhụy- Hoa cái). Ví dụ: Hoa bầu, hoa bí… 0,5đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
File đính kèm:
- De THIDA KI.doc