Ma trận đề kiểm tra học kỳ II môn: sinh học. lớp 6

docx4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ II môn: sinh học. lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PLEIKU
TRƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU
………………………………………….
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC. LỚP 6 
Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm: 10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
Nội dung 
(nội dung, chương…)
Nhận biết
(Bậc 1)
Thông hiểu
(Bậc 2)
Vận dụng ở cấp độ thấp
(Bậc 3)
Vận dụng ở cấp độ cao
(Bậc 4)
1. Mở đầu sinh học
(1 tiết)
.
2,5% = 0,25 điểm
100% = 0,25 điểm
1 câu(TN)
2. Đại cương về giới thực vật
(2 tiết)
5% = 0.5 điểm
100% = 0,5 điểm
2 câu(TN)
3. Tế bào thực vật
(4 tiết)
15% = 1.5 điểm
100% = 1.5 điểm
1 câu(TL)
4.Rễ 
 (5 tiết)
32,5 % = 3,25 điểm
1,25 điểm
1 câu(TN),1/3 câu(TL)
1 điểm
1/3 câu(TL)
1 điểm
1/3 câu(TL)
5. Thân
(6 tiết)
45% = 4,5 điểm
1 điểm
4 câu(TN)
3,5 điểm
2 câu(TL)
100% = 10 điểm
4,5 điểm=45%
4,5 điểm=45%
1 điểm=10%
10 điểm= 10%
TRƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU
………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 
MÔN: SINH HỌC - LỚP: 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm:10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:…………………………………………… Lớp: 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm):	
 	Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:(2 đ)
 Câu 1: Đặc điểm của cơ thể sống:
	 a. Sinh sản, lớn lên, di chuyển.	b. Trao đổi chất với môi trường.
	 c. Lớn lên, sinh sản. 	d. Cả b và c đúng.
 Câu 2: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn nhóm cây 1 năm :
	 a. Cây mít, cây xoài, cây mè.	b. Cây mè, cây sắn, cây đậu.
	 c. Cây sắn, cây chanh, cây ổi.	d. Cây cam, cây quýt, cây cải.
 Câu3:Chức năng của mạch gỗ là:
 a. Vận chuyển các chất.	 	b. Vận chuyển nước và muối khoáng.
 c. Vận chuyển các chất hữu cơ.	 	d. Cả a, b, c đều đúng.
 Câu 4:Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không hoa :
 a. Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông.	 	b. Cây ổi, cây mận, cây bưởi.
 c. Cây lúa, cây hoa hồng, cây rêu.	 d. Cây phượng, cây đậu, cây thông.
Câu 5: Miền làm cho rễ dài ra :
 a. Miền sinh trưởng 	b. Miền trưởng thành
 c. Miền hút.	 	 d. Miền chóp rễ.
Câu6: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm mấy phần :
a. Thân chính, cành.	 	 b. Chồi ngọn, chồi nách.
c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá . 	 d. Cả a, b.
Câu 7: Nhóm cây nào thuộc thân leo:
 a. Cây dừa, cây ngô, cây lim. 	b. Cây mướp, cây mồng tơi, cây bí đô.
 c. Cây cà phê, cây mít, cây gỗ lim. 	d. Cây cọ, cây chuối, cây bạch đàn.
Câu 8: Thân to ra là nhờ:
Mô phân sinh ngọn	b. Tầng sinh vỏ
Tầng sinh trụ	d. Cả b, c.
TRƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU
………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 
MÔN: SINH HỌC - LỚP: 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Tự luận:10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:…………………………………………… Lớp: 6
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm) ;
Câu 1 (1,5 đ): Trình bày cấu tạo tế bào thực vật. 
Câu 2 (2 đ): Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa cành, Cho ví dụ?
Câu 3 ( 3 đ): Có mấy loại rễ biến dạng, cho ví dụ? Vì sao đối với các cây lấy củ người ta lại thường thu hoạch trước khi cây ra hoa, kết quả, tạo hạt?
Câu 4 (1,5 đ): So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng. Khi làm cột nhà, làm trụ cầu người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? Vì sao?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA SỐ 1 HỌC KỲ I
MÔN: Hóa học 8
Thời gian làm bài:45 phút (Trắc nghiệm:10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm (2đ):
Mỗi ý đúng :(0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
D
B
B
A
A
D
B
D
B. Tự luận (8 đ)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1(1,5 đ)
Tế bào gồm: Vách tế bào, Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân, Không bào. 
Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
Màng sinh chất: bao bọc ngoài tế bào. 
Chất tb: là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. 
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 
Không bào: chứa dịch tế bào.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2 (2 đ)
* Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng. 
*Những loại cây bấm ngọn và tỉa cành, Cho ví dụ.
- Bấm ngọn đối với cây lấy quả,hạt hay lá . 
vd: mông tơi, chè, hoa hồng… 
- Tỉa cành đối với cây lấy gỗ,sợi. 
vd : bạch đàn, lim, đây… 
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 3 ( 3 đ)
*Có các loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: Vd: Cà rốt, sắn
- Rễ móc: Vd: Trầu không.
- Rễ thở: Vd: Bụt mọc, bần.
- Rễ giác mút: Vd: Tầm gửi
*Đối với các cây lấy củ người ta lại thường thu hoạch trước khi cây ra hoa, kết quả, tạo hạt vì:
- Chất dự trữ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả, tạo hạt.
- Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong củ giảm làm cho củ xốp, teo nhỏ, chất lượng và khối lượng củ giảm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 ( 1,5 đ)
*So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng. 
Dác
Ròng
- Màu sắc: gỗ màu sáng.
- Vị trí: ở phía ngoài.
- Cấu tạo: gồm những tế bào mạch gỗ sống.
- Chức năng: vận chuyển nước và muối khoáng.
- Gỗ màu sẫm.
- Ở phía trong.
- Gồm những tế bào chết.
- Nâng đỡ cây.
*Khi làm cột nhà hay trụ cầu người ta thường dùng ròng. 
vì ròng rắn chắc
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

File đính kèm:

  • docxDe KTDA 1tiet so 1.docx
Đề thi liên quan