Ma trận đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 môn: sinh học- lớp 6

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 môn: sinh học- lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: SINH HỌC- LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Trắc nghiệm:10phút)
(Không tính thời gian phát đề)
 CẤP ĐỘ 
Tên chủ đề 
(Nội dung, chương..)
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Quả và hạt
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ: 
 Một số đặc điểm của quả và hạt
- Cách phát tán của quả và hạt+ đđ.
- Lấy ví dụ
4
1
10%
1
2,5
25%
5
3,5
35%
Chủ đề 2 
Các nhóm thực vật
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
 Biết được một số đặc cấu tạo của các nhóm thực vật
- Phân biệt cây trồng với cây dại, giải thích
4
1
10%
1
1
10%
5
2
20%
Chủ đề 3: 
Vai trò của thực vật
Số câu : 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Giải thích vai trò thực vật trong việc điều hòa khi hậu
1
3
30%
1
3
30%
Chủ đề 4:
Vi khuẩn-nấm - địa y
Số câu : 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Cách sử dụng nấm vào thực tế
1
1,5
15%
1
1,5
15%
Tổng số câu : 
Tổng số điểm : 
Tỉ lệ : 
8
2
20%
3
6,5
65%
1
1,5
15%
12
10
100%
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: SINH HỌC- LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài 10 phút (Không tính thời gian phát đề)
 Họ và tên: …………………………………… Lớp 6. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
 Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng .
Câu 1 : Hạt do bộ phận nào của hoa phát triển thành?
A. Hợp tử	 	B. Noãn
C. Phôi	 	D. Bầu nhụy
Câu 2 : Rêu có vai trò:
A. Hình thành đất	 	B. Làm chất đốt, làm phân bón
C. Làm phân bón	 	D. Hình thành đất, làm phân bón, chất đốt.
Câu 3 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ.	B. Phôi hạt
C. Rễ mầm.	 	D. Phôi nhũ. 
Câu 4 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
A. Rễ.	B. Thân.
C. Lá già.	D. Ngọn.
Câu 5 : Cơ quan sinh sản của thông là:
A. Hoa.	B. Nón.
C. Quả. 	D. Hạt.
Câu 6 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây?
A. Bào tử. 	B. Nguyên tản.
C. Trứng. 	D. Hợp tử. 
Câu 7: Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ hạt, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm.
B. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, phôi nhũ.
C. Rễ mầm, phôi, vỏ hạt, chất dinh dưỡng dự trữ. 
D. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
 	Câu 8: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
A. Sống ở cạn 	B. Có rễ, thân, lá
C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả 	D. Có sự sinh sản bằng hạt 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Chọn đúng
B
D
A
C
B
B
D
C
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: SINH HỌC- LỚP 6
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian làm bài 35 phút (Không tính thời gian phát đề )
 Họ và tên: …………………………………… Lớp 8. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
Điểm
Lời nhận xétt của thầy (cô) giáo
PHẦN II – TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm): Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó.
Câu 2: (3 điểm): Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người.
Câu 3: (1 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó?
Câu 4: (1,5 điểm): Kể tên một số nấm có ích và một số nấm có hại cho con người. Khi sử dụng nấm làm thức ăn ta cần phải lưu ý điều gì?
BÀI LÀM
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI HỌC KÌ II (2012- 2013)
MÔN: SINH HỌC 6
 PHẦN I – TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Chọn đúng
B
D
A
C
B
B
D
C
PHẦN II – TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5 đ)
Có 3 cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên: 
- Phát tán nhờ gió: 
+ ĐĐ: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
+ VD: Quả trò, bồ công anh,…
- Phát tán nhờ động vật: 
+ ĐĐ: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng.
+ VD: Quả ổi, ké đầu ngựa, …
- Tự phát tán: 
+ ĐĐ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài .
+ VD: Quả cải, đậu bắp,….
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2
(3 đ)
- Thực vật giúp điều hòa khí hậu: 
+ TV quang hợp lấy cacbonic và thải oxi giúp cho hàm lượng chúng trong không khí được ổn định. 
+ TV làm giảm sức chiếu sáng của mặt trời, làm giảm tốc độ gió, làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm. 
+ TV chống bụi, khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường.
Vai trò của TV với ĐV và đời sống con người: 
+ TV cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. 
+ TV có giá trị nhiều mặt với con người: Cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh, .v.v.
+ Bên cạnh đó có một số cây có một số cây có hại cho sức khỏe, cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng chúng.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
(1 đ)
- Cây trồng khác cây dại: cây trồng bộc lộ những đặc điểm tốt, phù hợp nhu cầu phục vụ đời sống con người.
- Cây trồng khác cây dại do con người đã chọn lọc và dùng nhiều phương pháp cải tiến làm thay đổi đặc tính cây dại trong quá trình chăm sóc, trồng trọt.
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
(1,5 đ)
- Kể tên:
+ Nấm có ích cho con người: Nấm hương, nấm sò, nấm linh chi,…
+ Nấm có hại cho con người: Nấm hắc lào, lang ben, nấm von,…. 
-Khi sử dụng nấm làm thức ăn ta cần phải lưu ý:
+ Hết sức thận trọng, không ăn nấm lạ.
+ Khi bị nghộ độc cần phải rửa ruột và đưa ngay đến bệnh viện điều trị.
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ

File đính kèm:

  • docDE THI KI II SINH 6 Ma tran DA theo giam tai va CKTKN.doc
Đề thi liên quan