Ma trận đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013- 2014 môn: sinh học 6

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013- 2014 môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng gd&đT hồNG BàNG 	Ngày tháng năm 2014
 TrườnG THCS QUáN TOAN 
	Ma trận đề kiểm tra học kỳ ii năm học 2013- 2014
Môn: Sinh học 6
 Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
(100%)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VII:
Quả và hạt
- Nhận biết các nhóm quả, các bộ phận của hạt
Hiểu được sự thích nghi của thực vật với môi trường sống
Giải thích vì sao một số loại quả và hạt có thể được phát tán đi xa noi chúng ở
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
0.75
7.5%
1
0.25
2.5%
1
2.0
20%
5
3.0
30%
Chương VIII:
Các nhóm TV
- Nhận biết nhóm hạt kín, cây Một lá mầm, cây Hai lá mầm
- Biết được biện pháp cải tạo cây trồng
Phân biệt cây Một lá mầm, cây Hai lá mầm (kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, hạt)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1.0
10%
1
3.0
30%
5
4.0
40%
Chương IX:
Vai trò của thực vật
- Trình bày nguyên nhân khiến sự đa dạng thực vật bị giảm sút
LHTT bảo vệ sự đa dạng của TV
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
2
2.0
20%
Chương X:
Vi khuẩn- Nấm- Địa y
Biết được cấu tạo của Vi khuẩn
Hiểu được vai trò, cách dinh dưỡng của Vi khuẩn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
3
0.75
7.5%
4
1.0
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
9
3.0
30%
5
4.0
40%
1
2.0
20%
1
1.0
10%
16
10.0
100%
Người ra đề	xác nhận của tổ CM	Xác nhận của BGH
Trần Thị ánh Nguyệt	Nguyễn Thị Lãm	 
 Phòng gd&đT hồNG BàNG 	Ngày tháng năm 2014
TrườnG THCS QUáN TOAN 
ĐỀ KiểM TRA HỌC Kỳ II NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học 6 
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Lưu ý: - Đề kiểm tra gồm 01 trang; Học sinh làm bài ra tờ giấy thi.
I. phần Trắc nghiệm (3điểm)
Câu1 (2điểm). Em hãy lựa chọn các đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào giấy thi 
1. Nhóm cây gồm toàn cây Một lá mầm là
A. Cây dừa nước, cây rẻ quạt	B. Cây táo, cây xoài
C. Cây rẻ quạt, cây táo	D. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt 
2. Hạt bao gồm những bộ phận
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ	B. Vỏ, phôi, chồi mầm
C. Vỏ, lá mầm, thân mầm	D. Vỏ, chồi mầm, thân mầm
3. Đặc điểm của quả thịt là
A. Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng	B. Khi chín vỏ dày, cứng
C. Khi chín vỏ khô, mềm	D. Khi chín vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
4. Nhóm cây Hạt kín là
A. Cây táo, cây hồng xiêm, cây rêu	B. Cây bàng, cây dương xỉ, cây ổi 
C. Cây táo, cây bàng, cây ổi	D. Cây thông, cây cải, cây rau má 
5. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn là
A. Kí sinh, hoại sinh	B. Ký sinh, tự dưỡng
C. Hoại sinh, tự dưỡng	D. Dị dưỡng, tự dưỡng
6. Nhóm cây gồm toàn cây Hai lá mầm là
A. Cây lúa, cây cam, cây đỗ	B. Cây cam, cây đỗ, cây bòng
C. Cây ngô, cây lúa, cây rẻ quạt	D. Cây táo, cây mít, cây tre
7. Các biện pháp cải tạo cây trồng
A Loại bỏ cây xấu, giữ lại cây tốt	B. Tưới nước, bón phân, bắt sâu
C. Sử dụng chiết cành, ghép cành, giâm cành	D. Đốt rừng làm nương, rẫy
8. Vi khuẩn có vai trò 
A. Phân huỷ xác động, thực vật	B. Vi khuẩn có khả năng cố định đạm 
C. Làm sạch nguồn nước 	D. Gây bệnh cho người
Câu 2 (1điểm). Trả lời đúng, sai cho các phát biểu dưới đây, đúng ghi “Đ”,sai ghi “S”, 
1. Quả đỗ, quả cải, quả chi chi thuộc nhóm quả thịt
2. Sống trong môi trường đặc biệt một số cây lá biến thành gai, thân mọng nước, rễ ăn sâu
3. Vi khuẩn đã có nhân hoàn chỉnh
4. Vi khuẩn góp phần hình thành than đá và dầu lửa.
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 1 (3 điểm). Phân biệt cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm dựa vào đặc điểm: Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, số lá mầm của phôi. Lấy mỗi loại cây 2 ví dụ ?
Câu 2 (2 điểm). Giải thích vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa nơi chúng ở? Lấy ví dụ?
Câu 3 (2 điểm).
a) Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt nam bị giảm sút? 
b) Là học sinh lớp 6 em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ở Việt Nam nói chung, ở địa phương em nói riêng? 
... Hết đề ...
 Phòng gd&đT hồNG BàNG 	Ngày tháng năm 2014
TrườnG THCS QUáN TOAN 
đáp án Biểu điểm đề kiểm tra học kì II Năm học 2013-2014
Môn: Sinh học 6 
I. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Mỗi ý trả lời đúng được 0,25điểm	
Câu
Câu 1
Câu 2
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
Đáp án
a
a
d
c
d
b
A,b,c
A,b,c
S
Đ
S
Đ
II. Phần tự luận (7điểm)	
Bài
Nội dung đáp án
Điểm
1
(3điểm)
Đặc điểm
Cây Một lá mầm
Cây Hai lá mầm
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Dạng thân
Hạt
Ví dụ
- Rễ chùm
- Gân song song
- 3 hoặc 6 cánh
- Thân cỏ, cột
- Phôi có một lá mầm
- Cây rẻ quạt, cây lúa
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng
- 4 hoặc 5 cánh
- Thân gỗ, cỏ leo
- Phôi có hai lá mầm
- Cây bàng, cây táo
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
(2điểm)
- Nhóm phát tán nhờ gió: nhẹ, có cánh hoặc túm lông -> Gió đưa đi xa.
VD : Quả bồ công anh, quả chò. . .
- Nhóm phát tán nhờ động vật:
+ Quả có nhiều gai hoặc móc -> bám vào lông, da động vật. + Quả có vị ngọt, thơm, vỏ hạt dày -> Thu hút động vật
VD: Quả ké đầu ngựa, quả dưa hấu. . .
- Nhóm tự phát tán: Vỏ quả tự tách ra -> hạt tung ra ngoài.
VD: Quả đỗ, quả đậu , quả chi chi. . .
- Con người cũng giúp cho quả và hạt phân bố ngày càng rộng và phát triển khắp nơi.
0.5
0.5
0.5
0.5
3
(2điểm)
a) Nguyên nhân
Nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống
b) Việc cần làm
- Ngăn chặn phá rừng, hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm.
- Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật.
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng...
1.0
1.0

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky 2.doc