Ma trận - Đề kiểm tra - hướng dẫn chấm văn

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận - Đề kiểm tra - hướng dẫn chấm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận - đề kiểm tra - hướng dẫn chấm
Giáo viên; Trần Thị Minh Tâm

Học kỳ I

Bài 15 phút
Tiết 14 Những câu hát châm biếm.
1.Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Những câu hát tình cảm gia đình.

1
 1
 





1
 1
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.



 1
 

1



1
1
Những câu hát than thân.
1
 1





1 
7
2
 8
Tổng
2
 2
1
 1
1 
7
4
 10

2. Đề KT:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều....chín chiều” là tâm trạng:
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
Câu 2: Địa danh nào sau đây không được nhắc đến trong bài ca dao “Rủ nhau xem cảnh kiếm hồ...” ?
Chùa một cột; B . Đền ngọc sơn; C. Cầu Thê Húc; D. Tháp bút.

Câu 3:Hình ảnh con cò trong bài ca dao “ Nước non lận đận....cò con” là hình ảnh thân phận ai ?
 A. Người nông dân. 
 B. Người trí thức Nho học. 
 C. Những người phụ nữ bị chồng coi khinh.
 D. Mọi người trong xã hội cũ.
II. Tự luận: (7đ) Nêu cảm nhận của em về bài ca dao “Thân em....vào đâu”.
3. Hướng dẫn chấm:
I TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm.
Câu
1
2
3
Đáp án đúng
C
A
A
II.Tự luận:(7đ) HS trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là đủ các ý cơ bản sau:
Nội dung: Sự tủi hờn của người con gái trong XH cũ bị khinh rẻ. Thân phận người phụ nữ nói chung trong XH cũ rẻ rúng, cay cực trong cái nhìn miệt thị của người đời. Người phụ nữ còn là nạn nhân của sự đoạ đày đau khổ, số kiếp của họ chìm nổi, sóng gió, bất hạnh.
Nghệ thuật: NT so sánh tinh tế tạo nên ý nghĩa sâu xa cho lời thơ; giọng ca buồn tủi gợi mối sầu than thân.

____________________________________________________

Bài KT viết một tiết 
Tiết 42 – Kiểm tra Văn.
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn bản nhật dụng.
1 
0,5





1 
0,5
Văn học dân gian.
1 0,5

1 
0,5
1 
 3


3 
 4
Văn học trung đại.

2 
1

1 
0,5


1 
 4 
4 
5,5
Tổng

4 
 2
3 
 4
1 
 4
8 
10

2. Đề KT:
A. Trắc nghệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung:
A. Tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trươqngf trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại tâm tư của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con.
Câu 2: Bài ca dao “ Công cha như núi ngất trời” là lời:
A. Của người con nói với cha mẹ.
B. Của ông bà nói với cháu
C. Của người mẹ nói với con.
D. Của người cha nói với con.
Câu 3: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Song thất lục bát.
Câu 4: Nôịo dung vchính của đoạn trích “Sau phút chia ly” là:
A. Cảnh chia tay lưu luyến giữa người chinh phu và chinh phụ.
B. Hình ảnh hào hùng của người chinh phu khi ra trận.
C. Tình cảm thuỷ chung, son sắt của người chinh ohụ với người chinh phu.
D. Nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận
2. Trong những nhận xét sau, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai ? ( Điền chữ “Đúng” hoặc “Sai” vào sau nhận định)
A. Bài thơ “Qua đèo Ngang” và”Bạn đến chơi nhà” ều viết bằng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Hai bài thơ trên đã diễn tả tình bạn thân thiết, gắn bó giữa những tâm hồn tri âm.
C. Hai bài thơ đều kết thúc với ba từ “ta với ta” nhưng nội dung thể hiện của mõi bài lại khác nhau.
D. Cả hai bài thơ đều có cách nói giản dị, dân dã, dí dỏm.
3. Nối cụm từ cột A với cụm từ cột B cho phù hợp giữa địa danh và đặc diểm được nói đến trong bài ca dao “ở đâu năm cửa...”
A

B
Sông Lục Đầu
Núi Đức Thánh Tản
Nước sông Thương
Tỉnh Lạng




Có thành tiên xây.
Sáu khúc nước chảy xuôi một dòng.
Thắt cổ bồng có thánh sinh.
Bên đục bên trong.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Chép những câu ca dao – dân ca mà em nhớ bắt đầu bằng chữ “thân em”. Câu ca nào làm em xúc động nhất ? Vì sao ?
Câu 2: (4đ) Có bạn cho rằng: “ta với ta” trong hai bài thơ “ Qua đèo Ngang” và “Bạn đến chơi nhà” hoàn toàn chẳng khác gì nhau. Em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao ?
3. Hướng dẫn chấm:
A. Trắc nghiệm KQ: (3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ.

Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
2
3
Đáp án đúng
D
C
C
D
A-Đúng; B. Sai; 
C. Đúng; 
D. Sai
Nối: 1-b, 2-c,
3-d, 4-a.
Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) 
chép lại chính xác như SGK bài ca “ Thân em như trái bần trôi...” và một bài bất kỳ ngoài chương trình có chữ “thân em”. (2đ)
Nêu được cảm nhận ngắn gọn về nội dung và NT của một bài để thể hiện ấn tượng của mình. (1đ)
Câu 2: ( 4đ) HS trình bày đươc các ý cơ bản sau:
Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”, hai cụm từ giống nhau về hình thức, nhưng khác nhau về nội dung ý nghĩa biểu đạt. (1đ)
Giải thích được nội dun g ý nghĩa của hai cụ từ trong từng bài: ở bài“Bạn đến chơi nhà” có ý nghĩa chỉ hai người – chủ và khách – hai người bạn; ở bài “Qua đèo ngang” có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ. (1đ)
Nếui “Bạn đến chơi nhà” cụm từ này cho thấy sự thấu hiểu, cảm thông và gắn bó thân thiết giữa gai người mbạn tri kỷ, thì ở bài thơ “Qua đèo Ngang cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể xẻ chia của nhân vật trữ tình. (2đ)
___________________________________________________________________

Bài KT học kỳ I 
Tiết 71, 72 Kiểm tra tổng hợp HK I
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học

2 
0,5

3 0,75



5 1,25
Tiếng Việt

2 
 0,5

2 0,5
1 1
1 0,25

6 2,25
Tập làm văn

1 0,25

1 0,25


1 6
3 6,5
Tổng

5 1,25
7 2,5
2 6,25
14 10

2. Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. Nga; B. ý; C. Pháp; D. Anh
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
A. Người mẹ; B. Cô giáo: C. Hai anh em; D. những con búp bê.
Câu 3:Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ; B. ấm áp; C. mong manh; D. thăm thẳm.
Câu 4: Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản ?
A. Mạch máu trong một cơ thể sống.
B. Mạch giao thông trên đường phố.
C. Trang giấy trong một quyển vở.
D. Dòng nhựa sống trong một thân bcây.
Câu 5: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp: 
A. Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
Câu 6: Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. áng thiên cổ hùng văn.
D. Bản thuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 7: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần, có điệu.
B. Một cụ từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ hoặc tính từ làm trung tâm.
D. Một kết cấu chủ – vị và biều thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 8: Văn bản biểu cảm là:
A. Văn bản kể lại một câu chuyện cảm động.
B. Văn bản bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống
C. Văn bản được viết bằng thơ.
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, nhiện tượng trong đời sống.
Câu 9: Nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ : 
A. Nhỏ nhẻ. B. Nho nhỏ. C. Nhỏ nhắn. D. Nhỏ nhặt.
2. Điền cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau vào chỗ có dấu (...) để được câu thơ miêu tả trăng:a. mảnh gương thu;b. sáng như gương;c. nhòm khe cửa;
d. trăng ngân;e. trăng sáng.
A. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.
Trăng.................... ngắm nhà thơ.
B. Trung thu trăng..................
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng.
3. Cách dùng điệp ngữ trong câu sau có ý nghĩa gì ? ( Điền chữ “ Đ” Vào sau nhận xét đúng, chữ “S” vào sau nhận xét sai).
Một đèo... một đèo...lại một đèo,
Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo.
( Hồ Xuân Hương)
Nhấn mạnh sự trơ trọi của con đèo.
Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau.
Nối từ Hán – Việt ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B:
A

B
thảo mộc
tiều phu
hào nhoáng
tiềm tàng




dấu kín, chứa đựng bên trong, không lộ ra.
Có vẻ đẹp phô trương bề ngoài.
Người đốn củi.
Các loài thực vật nói chung.

B. Tự luận: (7đ)
 1 Câu 1: (1đ) Viết một hoặc hai câu văn miêu tả cánh đồng lúa, trong câu ấy có dùng phép tu từ so sánh.
Câu 2: (6đ) Pháp biểu cảm nghĩ của em bvề bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.

3. Hướng dẫn chấm:
A. TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 đ.
Câu


1.1


1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
3
4
Đ.A
B
C
D
B
C
D
B
D
C
A-c; B-b.
A-Sai B -Đúng
a-4, b -3, c-2, d-1
B.Tự luận: (7Đ)
Câu 1: (1đ) HS viết một hoặc hai câu văn đúng ngữ pháp, đúng ý nghĩa, có sử dụng được phép tu từ so sánh để miêu tả cánh đồnh lúa.
Câu 2: (6đ) HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau, miễn là có các ý cơ sau:
+ Về nội dung: (5đ) 
Cảm nhận được tín hiệu là tiếng gà trưa như một tín hiệu gọi về kỷ niệm tuổi thơ. (1.đ)
 Cảm nhận được những tình cảm tha thiết của người cháu – chiến sỹ về những kỷ niệm tuổi thơ gắn với hình ảnh tiếng gà. Đặc biệt là kỷ niệm về người bà và tình bà cháu thiêng liêng, cao cả. (2đ)
Cảm nhận được tinh thần, ý chí, nghị lực của người chiến sỹ khi có được sức mạnh từ kỷ niệm tuổi thơ ( 1đ)
Bộc lộ được tình cảm, suy nghĩ, thái độ của bản thân với những tình cảm của người cháu – chiến sỹ.
+ Về hình thức: (1đ)
Trình bày có bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc. Có thể trình bày theo bố cục ba phần. Không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
______________________________________________________

Học kỳ II

IBài KT 15 phút
Tiết 84 – Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị ảm luận.
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Đặc điểm của van nghị luận.

1 1





1 1
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
1 1




1 7
2 8
Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn NL.


1 1



1 1
Tổng

2 2
1 1
1 7
4 10

2. Đề KT:
I. Trắc nghiệm khách quan (3đ )
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào ?
A. Luận điểm; B. Luận cứ: C. Lập luận: D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 2: Trong hai cách sau đây cách nào được coi là đúng nhất khi thực hiện bài tập làm văn nghị luận ?
A. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận đểm và tính chất của đề trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh.
B. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm, tính chất của đề để lập dàn ý cho đề bài trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Câu 3: Lập luận diễn ra ở phần nào trong bài văn nghị luận ?
A. Mở bài; B. Thân bài: C. Kết bài; D.Cả ba phần trên.
II. Tự luận: (7đ) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài “ Sách là người bạn lớn của con người.”

3. Hướng dẫn chấm:
A. TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 1đ.
Câu
1
2
3
Đ.A
D
B
B
B Tự luận: (7đ) HS nêu đưựơc các ý khi tìm hiểu đề bài này như sau:
- Xác định yêu cầu nội dung: vai trò và sự cần thiết của sách với cuộc sống con người, sách gắn bó với cuộc sống như người bạn thân thiết. (5đ)
- Xác định kiểu văn bản cần tạo lập: nghị luận – trình bày ý kiến về một vấn đề nhận thức-tư tưởng.(2đ)

Bài KT viết một tiết
Tiết 98 – Kiểm tra Văn.
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học dân gian.
2 1

1 0,5
1 3


4 4,5
Các tác phẩm nghị luận.
2 1

1 0,5


1 4
4 5,5








Tổng
4 2
3 4
1 4
8 10
2. Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau.
Câi 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn hộc:
A. Văn nhọc dấn gian.
B. Văn học viết.
C. Văn học kháng chiến chống Pháp.
D. Văn học chống Mỹ.
Câu 2: Câu nào sau đây không phẩi là tục ngữ ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen.
B. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa.
C. Một nắng hai sương.
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân.
Câu 3: Câu tục ngữ “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt bằng biện pháp tu từ:
A. So sánh; B. ẩn dụ; C. Chơi chữ; D. Nhân hoá.
Câu 4: Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết trong thời kỳ:
A. Kháng chiến chống Mỹ.
B. Kháng chiến chjống Pháp.
C. Xây dựng CNXH ở miền bắc.
D. Những năm đầu thế kỷ XX.
2. Người đọc, người nghe còn biết được sự giản dị của Bác Hồ thông qua chính các tác phẩm văn học do người sáng tác. Điều đó đcúng hay sai ?
A. Đúng; B. Sai.
3. Nối nội dung cột A với nội dung cột B để được một nhận định đúng.
A
B
1.Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và XH truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích .
a.Về cách nhìn nhận các qsua hệ giữa con người với thế giới tự nhiên.
b.Về cách nhìn nhận con người trong cách học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
c.Về cách nhận biết các hiện tượng thời tiết.
d.Về cách khai thấc tốt các điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.


B . Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật câu tục ngữ “Đói cho sạch rách cho thơm”.
Câu 2:(4đ) Viết một đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến sau: “Chỉ qua các từ đồng nghĩa và trái nghĩa cũng đủ chứng tỏ rằng tiếng Việt của chúng ta giàu và đẹp”.

3. Hướng dẫn chấm:
A. TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng ch 0,5 đ.
Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
2
3
Đ.A
A
C
B
B
Đúng
1-b
B.Tự luận: (7đ). 
Câu 1: (3đ) HS trình bày bằng nhiều cách khác nhau, miễn là đủ các ý cơ bản sau:
Cảm nhận nội dung: Câu tục ngữ khuyên con người một điều sau sắc: dù khó khăn, vất vả, nghèo khổ đến đâu cũng phải giữ lấy lương tâm, nhân phẩm của mình đẹp đẽ, không vì nghèo khổ mà làm chuyện trấi lương tâm, đạo đức. (2,5đ)
Về nghệ thuật: dùng cách diễn đạt ẩn dụ, dùng hình ảnh cụ thể để nói đến một điều sâu xa, thấm thía; hình thức ngắn gọn, súc tích. (0,5đ)
Câu 2: (4đ)
Về nội dung: Khẳng định được: tiếng Việt giàu và đẹp trong khả năng và cách thức diễn đạt. Các từ đòng nghiã và trái nghĩa đã chứng minh cho sự giầu và đẹp của Tiếng Việt về ý nghĩa và hình thức của từ ngữ. Đưa ra được các dẫn chứng cụ thể về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. ( 3,5đ).
Về hình thức diễn đạt: đoạn văn có cấu trúc hoàn chỉnh, trình bày rõ ràng, mạch lạc, không sai quá nhiều lỗi chính tả. (0,5đ)
_______________________________________________________________

Bài kiểm tra HK II
Tiết 131 – 132 – Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học

3 0,75

2 0.5
1 3
1 0,25

7 4,5
Tiếng Việt

2 0,5

2 0,5



4 1
Tập làm văn

1 0,25

1 0,25


1 4
3 4,5
Tổng

6 1,5
6 4,25
4 4,25
14 10

2. Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
Những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
Những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân.
Một thể loại VHDG.
Cả ba ý trên đúng.
Câu 2: Câu chủ động là:
Câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
Câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
Câu có thể rút gọn thành phần vi ngữ.
 Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận giải thích có nhiệm vụ:
Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Tổng kết nội dung đã giải thích. 
Câu 4: Cung bậc nào sau đây không được dùng miêu tả tiếng đần của các nhạc công trong bài văn “Ca Huế trên sông Hương”:
Âm thanh cao vút.
Âm thanh trầm bổng.
Âm thanh lúc khoan lúc nhặt.
Âm thanh réo rắt, du dương.
Câu 5: Trong “ Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã vận dụng kết hợp các biện pháp:
liệt kê và tăng cấp.
Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
So sánh và đối lập.
Câu 6: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ là:
Một con người có nhân có nghĩa.
Vị quan toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân nước thuộc địa.
Người biết giữ lời hứa.
Một tên quan lố bịch và bất lương.
Câu 7: Không thể dùng cụm chủ vị để mở rộng thành phần:	
A. Chủ ngữ; B. Bổ ngữ; C. Trạng ngữ cách thức-phương tiện; D. Gọi đáp.
Câu 8: Dòng nào sau đây nhận định đúng về loại hình sân khấu chèo:
Loại kịch hát múa dân gian.
Kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
Nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở bắc bộ.
Cả ba nhận định đều đúng.
Câu 9: Lý do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?
A. Luận điển được nêu rõ ràng, xác đáng.
B. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận.
C. Dẫn chứng và lý lẽ phù hợp với luận điểm.
D. Không đưa dẫn chứng, đưa lý lẽ để làm sấng tỏ luận điểm.
2. Lập luận trong bài văn là cách đưa ra những luận cứ để dẫn người đọc/ nghe tới luận điểm mà người viết/ nói muốn đạt tới. Điều đó đúng hay sai ?
A. Đúng; B. Sai.
 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “Rất lạ lùng, rất kỳ diệu là trong sáu mươi năm của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế giới cũng như ở nước ta Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sỹ cách mạng, tất cả vì ...................., vì...................vì.................trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.”.
4.Nối nội dung cột A với nội dung cột B để hiểu rõ noọi dung tư tưởng, tình cảm của những tác phẩm đã học:
A

B
sông núi nước Nam.
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Qua đèo Ngang.
Sau phút chia ly.




a. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
b. Nỗi nhớ tiếc quá khứ đi đoi với nỗi cô đơn giữa núi đèo hoang sơ, heo hút.
c. Nỗi sầu chia ly như muốn nhuốm cả vào mây trời, núi non, cảnh vật.
d. Khẳng định chủ quyền và lòng quyết tâm tiêu diệt kẻ thù xâm lược.

B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Viết một đoạn văn nghị luận giải thích để giải thích nội dung ý nghĩa câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Câu 2: (4đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về bản chất tên quan phụ mẫu trong truyện “Sống chết mặc bay” của Phạm DuyTốn bằng một đoạn văn.

3. Hướng dẫn chấm:
A. TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25đ.
Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
16
1.7
1.8
1.9
2
3
4
Đ.A
D
A
A
A
C
D
D
A
D
B. Sai
Nước,dân, sự nghiệp.
1-d; 2-a; 3-b; 4-c.

B.Tự luận: (7đ)
Câu 1:(3đ) HS viết đoạn văn theo nhiều cách, dảm bảo hai yêu cầu sau
Giải thích được nghĩa đen: khi ta được ăn quả thì phải biết nhớ đến người đã trồng ra cây cho ta ăn quả. Nghĩa bóng: hưởng thành quả thì phải biết nhớ tới công lao của người đã làm ra thành quả ấy. Câu tục ngữ khuyên ta một cách sống luôn biết nhớ ơn người khác. (2,5đ)
Đảm bảo vận dụng đúng lý lẽ khi giải thích; trình bày mạch lạc, rõ ràng, kông sai quá nhiều lỗi chính tả. (0,5đ)
Câu 2: (4đ) HS viết hoàn chỉnh một đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về tên quan phụ mẫu. Có thể trình bày nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
Về nội dung: Nêu rõ sự căm ghét, thái độ lên án, tố cáo và khinh bỉ đối với tên quan phụ mẫu, một tên quan: vô trách nhiệm, ăn chơi xa đoạ, vô lương tâm, coi thuờng tính mạng của nhân dân. ( 3đ)
Về hình thức: Đảm bảo đúng đặc trưng văn biểu cảm: có suy nghĩ, cảm xúc rõ ràng. Phải chỉ rõ được bản chất tên quan làm minh chứng cho cảm xúc và suy nghĩ của mình. (1đ)
( Lưu ý: Nếu HS chỉ nói rõ được bản chất của tên quan không thể hiện được cảm xúc và suy nghĩ của mình thì không cho quá nưả số điểm).



File đính kèm:

  • docde kiem tra van 7(5).doc
Đề thi liên quan