Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 6, học kì I, đề 2

doc7 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 6, học kì I, đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
	 
 Mức độ

Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Tổng



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học
Thể loại
C1, C3
 






2

Nội dung


C7, C9





2

Nghệ thuật
C2, 

C8





2

Phương thức biểu đạt


C6





1
Tiếng Việt
Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy




 C12



C4




2

Từ mượn, Từ Hán Việt


 C10





1


Chữa lỗi về từ


 C5





1

Cụm động từ


C 11





1
Tập làm văn
Tóm tắt văn bản tự sự, 






C13


1

Viết đoạn, viết bài văn, tự sư










 C14

1
Số câu
Trọng số điểm
3
0,75

8
2

1
0,25
1
3

1
4
14
10
Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.
Câu tự luận 13 được 3 điểm, câu 14 được 4 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề)

Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0, 25 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
	A. Sọ dừa
	B. Ông lão đánh cá và con cá vàng
	C. Đeo nhạc cho mèo
	D. Lợn cưới, áo mới
2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
	A. Kể chuyện hấp dẫn
	B. Tạo tình huống gây cười
	C. Xây dựng nhân vật
	D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
	A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng
	B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác
	C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử
	D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc
4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ ………. nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.” là phù hợp nhất ?
	A. sôi nổi
	B. sôi động
	C. tưng bừng
	D. đông đúc
5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
	A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
	B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
	C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
	D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12):
 “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.”
	(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
	A. Miêu tả
	B. Tự sự 
	C. Biểu cảm
	D. Nghị luận
7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?
	A. Sự ra đời của Gióng
	B. Sự kỳ lạ của Gióng
	C. Hoàn cảnh gia đình Gióng
	D. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra
8. Chi tiết nào là chi tiết kỳ ảo?
	A. Hai ông bà ao ước có một đứa con
 	B. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai
	C. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô
	D. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói
9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?
	A. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân
	B. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh
	C. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó
	D. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc
10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
	A. chăm chỉ
B. khôi ngô
 	B. tuấn tú
C. phúc đức
11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
A. đời Hùng Vương thứ sáu
B. hai vợ chồng ông lão
C. chăm chỉ làm ăn 
D. một đứa con
12. Từ nào dưới đây là từ láy?
	A. vuông vức
B. mặt mũi
C. mồm mép
D. ao ước
Tự luận (7 điểm)
13. (3 điểm) Tóm tắt truyện Đeo nhạc cho mèo (từ 10 đến 15 câu).
14. (4 điểm) Kể lại truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng với ngôi kể là nhân vật ông lão.























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐA
C
B
C
C
D
B
A
B
A
A
C
A

Tự luận (7 điểm)
13. (3 điểm): 
Đảm bảo đúng kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự. (0,5 điểm)
Đủ các ý sau ( 2 điểm; mỗi ý 0,5 điểm):
+ Lý do cuộc họp làng chuột.
+ Cảnh họp làng chuột lúc đầu và sáng kiến “đeo nhạc cho mèo”.
+ Cảnh họp làng chuột lúc cử người “đeo nhạc cho mèo”.
+ Kết quả việc cử người và thực hiện sáng kiến.
Hành văn lưu loát, ngôn ngữ trong sáng, số câu không ít hoặc quá nhiều so với yêu cầu, không mắc lỗi chính tả hoặc dùng từ. (0,5 điểm)
14. (4 điểm): 
- Kể đúng ngôi kể là nhân vật ông lão đánh cá. (0,5 điểm)
- Kể được các sự việc chính của truyện. (2 điểm)
- Cách kể chuyện sáng tạo, tránh giống y nguyên SGK. (1 điểm)
- Lời kể mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, biết xuống dòng sau các sự việc chính. (0,5 điểm)

NHÓM TÁC GIẢ
LÊ THỊ MỸ HÀ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THUÝ HỒNG
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD

File đính kèm:

  • docNgu van 6 ki 1 de2.doc