Ma trận đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 học kì 1, đề 1

doc8 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 5174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 học kì 1, đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 9 HỌC KÌ 1, ĐỀ 1

Mức độ

Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng 



thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học
Nghệ thuật
C13

C4
C7





3

Nội dung


C6





1

Phương thức biểu đạt 
C3







1
Tiếng Việt
Phương châm hội thoại
C1







1

Dẫn trực tiếp, gián tiếp
C8







1

Các biện pháp tu từ


C9





1

Từ mượn


C12





1

Phương ngữ
C2







1

Các kiểu câu 



C5
C11





2

Dấu câu


C10





1
Tập làm văn
Viết đoạn văn thuyết minh





C14


1

Viết đoạn văn nghị luận







C15
1
Tổng số câu
Trọng số điểm
5
2

8
2


1
2

1
4
15
10

Câu 13 được 1 điểm (mỗi ý nối đúng được 0, 25 điểm), các câu trắc nghiệm khác mỗi câu được 0, 25 điểm.
Câu tự luận 14 được 2 điểm; câu tự luận 15 được 4 điểm
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 9, HỌC KÌ 1, ĐỀ 1
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trắc nghiệm (4 điểm, 13 câu; câu 13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm, các câu trắc nghiệm khác mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm quan hệ trong hội thoại?
Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề
Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực
Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ
Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại
2. Trong các từ cùng chỉ một loại cá sau, từ nào là phương ngữ Nam bộ?
A. Cá lóc
B. Cá quả
C. Cá tràu
	D. Cá chuối 
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 3 đến 12:
 “Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây..., cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông. 
Hay là quay về làng ?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoét ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lại dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.”
	(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
3. Dòng nào nêu đúng phương thức biểu đạt của đoạn trích trên?
Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm
Lập luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm
Miêu tả kết hợp với biểu cảm
Biểu cảm kết hợp với thuyết minh
4. Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn trích trên là gì?
Nghệ thuật tả cảnh chi tiết, gợi cảm
Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế
Cách kể chuyện xen lẫn biểu cảm sinh động, chân thực
Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện hấp dẫn
5. Câu “ Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù." là câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu đặc biệt
C. Câu ghép
D. Câu rút gọn 
6. Đoạn trích trên thể hiện tâm sự của ai?
Ông Hai
Tác giả
Người đàn bà tản cư
Mụ chủ nhà
7. Đoạn trích được thể hiện bằng hình thức ngôn ngữ nào ?
	A. Độc thoại
	B. Đối thoại
	C. Đối thoại xen độc thoại
	D. Độc thoại nội tâm
8. Thành phần gạch chân trong câu sau là lời dẫn gián tiếp. Đúng hay sai?
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây..., cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông.”
Đúng
Sai
9. Thành phần gạch chân trong câu “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...” được viết theo biện pháp tu từ nào?
Liệt kê
Lặp từ 
Điệp ngữ
Ẩn dụ
10. Dấu “...” ở cuối câu văn dẫn ở câu 9 có tác dụng gì?
Làm dãn nhịp điệu câu văn
Thể hiện lời nói ngắt quãng
Thể hiện sự liệt kê chưa hết
Chuẩn bị cho sự xuất hiện một nội dung bất ngờ
11. Câu “Không thể được!” trong đoạn văn trên thuộc loại câu nào?
A. Nghi vấn
B. Cầu khiến
C. Cảm thán
D. Trần thuật
12. Từ nào sau đây không là từ Hán Việt?
A. tản cư
B. đè nén
C. kháng chiến
D. lầm than
13. Nối tên một văn bản trong cột A với một nhận định tương ứng trong cột B (1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0, 25 điểm):
A
B
a) Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
1) Là một văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả
b) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
2) Là một văn bản nghị luận nổi tiếng với cách lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực
c) Cây chuối trong đời sống Việt Nam
3) Là một văn bản biểu cảm có sự kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả và bình luận
d) Bếp lửa
4) Là một văn bản biểu cảm có sự kết hợp của yếu tố tự sự, giọng điệu ngọt ngào, trìu mến
e) Bài thơ về tiểu đội xe không kính

 …………. nối với………
 …………. nối với………
 …………. nối với………
 …………. nối với………

Tự luận (6 điểm):
14. (2 điểm): Viết đoạn văn khoảng 7 câu giới thiệu nhà văn Kim Lân 
15. (4 điểm): Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.



















ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 9 HỌC KÌ 1, ĐỀ 1

Trắc nghiệm (4 điểm):
 Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
D
A
A
B
C
A
D
A
A
C
C
B

Câu 13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm:
 Nối a với 2; Nối b với 4; Nối c với 1; Nối d với 3.
Tự luận (6 điểm)
14. (2 điểm):
- Nội dung: nêu được những thông tin cơ bản về nhà văn Kim Lân (như phần chú thích đã ghi dưới văn bản Làng). (1 điểm)
- Hình thức: Viết được đoạn văn thuyết minh khoảng 7 câu, đoạn viết liền mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt dùng từ. (1 điểm)
15. (4 điÓm):
Nội dung (3 điểm):
- Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và hình ảnh người lính trong bài. (0,5 điểm)
- Cảm nhận vẻ đẹp chân thực, bình dị của người lính thời kháng chiến chống Pháp. (1 điểm)
- Cảm nhận được vẻ đẹp tình đồng chí, đồng đội của người lính thời kháng chiến chống Pháp. (1,5 điểm)
Hình thức (1 điểm): Văn viết mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ và ngữ pháp.

NHÓM TÁC GIẢ
LÊ THỊ MỸ HÀ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THUÝ HỒNG
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD


File đính kèm:

  • docĐỀ NV9.I.1.doc