Ma trận đề kiểm tra tập trung môn ngữ văn 11. Năm học 2012 - 2013

doc6 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra tập trung môn ngữ văn 11. Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG
MÔN NGỮ VĂN 11. NĂM HỌC 2012 - 2013
(Thời gian làm bài: 90 phút)

Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng ở mức cao hơn

1.Văn học:
Văn bản văn học: : “Tràng giang”, “Đây thôn Vĩ Dạ”, “ Từ ấy”
1 câu:2 đ






1câu: 2 đ (20%)


2. Làm văn
Nghị luận văn học 
: “Tràng giang”, “Đây thôn Vĩ Dạ”, “ Từ ấy”



Làm một bài nghị luận văn học.

1 câu: 8 đ (80%)


Tổng số câu: 2 câu
Tổng số điểm: 10đ
1 câu:2 đ

 (20%)


1 câu: 8đ (80%)

2 câu:10 đ(100%)

 


























ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 11- THỜI GIAN: 90 Phút.
(Không kể thời gian giao đề)
*********
ĐỀ 1.
Câu 1( 2 đ ): Nêu ý nghĩa văn bản bài thơ “ Tràng giang” của Huy Cận.
Câu 2 ( 8đ) - Làm văn .
Phân tích tâm trạng nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “ Từ ấy”
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim 
Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim... Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời. Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ...
Trích sách ngữ văn 11.Tập 2 
Nhà xuất bản giáo dục

HẾT.





















ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 11- THỜI GIAN: 90 Phút.
(Không kể thời gian giao đề)
*********
ĐỀ 2.
Câu 1( 2 đ ): Nêu ý nghĩa văn bản bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mạc Tử.
Câu 2 ( 8đ) - Làm văn .
Phân tích bài thơ “ Tràng giang ” của nhà thơ Huy Cận.

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng

Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.

Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.

Trích sách ngữ văn 11.Tập 2 
Nhà xuất bản giáo dục

HẾT.












ĐÁP ÁN ĐỀ 1

Câu 1: ( 2 đ) Ý nghĩa văn bản bài thơ “ Tràng giang” của Huy Cận.
- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, nỗi sấu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn. (1đ ) - Niềm khát khao hoà nhập với cuộc đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thíêt thầm kín của tác giả. (1đ )
Câu 2: 8 đ Phân tích tâm trạng nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “ Từ ấy”
Yêu cầu chung về kỹ năng 
Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học.
-   Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. 
-   Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận .Đặc biệt, học sinh phải nắm vững thao tác phân tích đoạn thơ, bài thơ.
-   Văn trôi chảy.
 -   Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày bài rõ ràng.
 b. Yêu cầu về kiến thức:
-Mở bài:Giới thiệu tác giả , tác phẩm, (1đ)
-Thân bài:
1/ Khổ thơ đầu: Niềm vui sướng, say mê khi gặp lý tưởng của Đảng: ( 2 đ)
2/ Khổ thơ thứ hai : Những nhận thức mới về lẽ sống, về con đường CM mình đã chọn( 2 đ):
3/ Khổ thơ cuối : Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của TH - Quan niệm về lý tưởng cộng sản( 2 đ)
- Kết bài:Đánh giá khái quát nội dung và nghệ thuật (1đ)
**********************
ĐÁP ÁN ĐỀ 2.

Câu 1( 2 đ ): Ý nghĩa văn bản bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mạc Tử.
Bức tranh phong cảnh Vĩ dạ(1đ) và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ. (1đ)
Câu 2 ( 8đ) - Làm văn .
Phân tích bài thơ “ Tràng giang ” của nhà thơ Huy Cận.
Yêu cầu chung về kỹ năng 
Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học.
-   Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. 
-   Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Đặc biệt, học sinh phải nắm vững thao tác phân tích đoạn thơ, bài thơ.
-   Văn trôi chảy.
 -   Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày bài rõ ràng.
 b. Yêu cầu về kiến thức:
- Mở bài:Giới thiệu tác giả , tác phẩm, (1đ)
- Thân bài:
- Khổ 1:Nỗi buồn mênh mông, xa vắng. (1đ5 )
Þ tâm thế cô đơn, lạc loài đến rợn ngợp của cái tôi trữ tình như thân phận của những kiếp phù sinh, , lênh đênh, lạc loài, trôi nổi giữa dòng đời vô định Đó là ý thức cái tôi cá nhân trong cuộc đời.
- Khổ 2 : Bức tranh vô biên của tràng giang. (1đ5 )
Þ nhà thơ như đang đứng chơ vơ giữa vũ trụ thăm thẳm, của một thế giới quạnh hiu, hoang vắng .
- Khổ 3 : Niềm khao khát cuộc sống . (1đ5 )
Þ những tín hiệu giao hòa của sự sống ® khát vọng sống trong tình người, tình đời chan hòa, đồng cảm, tri âm
- Khổ 4 : Nỗi buồn nhớ quê hương. (1đ5 )
 Þ nỗi sầu dâng kín đầy buồn thương, tấm lòng thương nhớ quê hương tha thiết của Huy cận.
- Kết bài:Đánh giá khái quát nội dung và nghệ thuật (1đ)
*THANG ĐIỂM CHUNG CHO BÀI LÀM VĂN:
- Điểm 7 - 8: Đảm bảo tốt những yêu cầu trên, bố cục hoàn chỉnh, hành văn trôi chảy, mạch lạc, có đầy đủ dẫn chứng minh họa ,văn có sáng tạo trình bày sạch sẽ, không hoặc ít sai lỗi chính tả, diễn đạt (1 đến 3 lỗi). 
- Điểm 5 - 6 : Bài làm khá, đáp ứng tương đối đầy đủ những yêu cầu trên, ý mạch lạc, hành văn trôi chảy, bố cục hoàn chỉnh, còn ít dẫn chứng, có thể có một vài sai sót nhỏ về chính tả, ngữ pháp, diễn đạt nhưng lỗi không nghiêm trọng..
- Điểm 3 - 4 :: Bài làm chưa rõ ý, chưa biết áp dụng lý thuyết vào thực hành phân tích nhân vật, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả, chữ viết cẩu thả, bố cục chưa hoàn chỉnh.
- Điểm 1 - 2: Bài không có bố cục3 phần, không nắm vững kỹ năng làm văn, không nắm kiến thức cơ bản .
- Điểm 0: bỏ giấy trắng hoặc sai lạc hoàn toàn.
Lưu ý: Tuỳ theo cách diễn đạt của học sinh
- Giám khảo căn cứ vào tình hình cụ thể bài làm để cho điểm sát với trình độ học sinh.
- Điểm toàn bài lấy lẻ đến 0.5 điểm.

™ HẾT˜






































File đính kèm:

  • docVan 11 KT lan 1 HKII (C.Hiep).doc