Ma trận đề môn: số học - Lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề môn: số học - Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ Môn: Số học - Lớp 6 Mức độ Chuẩn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Điểm, đường thẳng KT:Biết khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, biết dùng kí hiệu . KN:Biết vẽ hình minh họa điểm thuộc không thuộc đường thẳng 1 0,25 1 0,5 2 0,75 2. Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm. KN:Biết vẽ ba điểm thẳng hàng., biết được số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 1 0,25 1 1,0 2 1,25 3.Tia, đoạn thẳng. KT:Biết cách gọi khác của một tia. Hiểu tính chất: Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau. Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau 1 0,25 1 0,25 2 0,5 4.Độ dài đoạn thẳng. Khi nào AM+MB=AB? KT:Nhận biết khi nào thì AM+MB=AB? Hiểu tính chất điểm nằm giữa hai điểm KN:Vận dụng hệ thức AM + MB = AB để tính độ dài đoạn thẳng. Vận dụng tính chất: Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B để nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2 0,5 1 0,25 2 3,25 5 4,0 5. Trung điểm của đoạn thẳng KT: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng KN: Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, biết chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng 1 0,25 1 3,25 2 3,5 Tổng 2 0,5 4 1,0 2 0,5 4 7,0 1 1,0 13 10,0 UBND HUYỆN CÁT HẢI TRƯỜNG TH & THCS HIỀN HÀO ĐỀ KIỂM TRA MÔN: HÌNH HỌC 6 ( Tiết 15) Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I.Trắc nghiệm khách quan (2điểm) * Chọn đáp án đúng Câu 1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số đường thẳng Câu 2: Điểm A thuộc đường thẳng d được kí hiệu là: A. B. C. D. Câu 3: Tia còn được gọi là: A. Đường thẳng B. Đoạn thẳng C. Điểm D. Nửa đường thẳng Câu 4: Cho V là một điểm nằm giữa hai điểm S, T. Biết SV = 3cm; ST = 7cm. Độ dài đoạn VT là: A. 7cm B. 10cm C. 4cm D. 3cm Câu 5: Khi nào thì AM + MB = AB ? A. Điểm A nằm giữa hai điểm M và B B. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B C. Điểm B nằm giữa hai điểm M và A D. AM = BM. Câu 6: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = a, ON = b và 0 < a < b thì : A. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N B. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N C. Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O. D. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M x y M N P Câu 7. Cho hình vẽ sau, hai tia đối nhau là: A.MN và NM B. NP và PN C. PN và Py D. NP và Ny Câu8. Cho đoạn thẳng DE =7cm, biết M là điểm thuộc đoạn thẳng DE và M là trung điểm của đoạn thẳng DE thì: A.MD=2,5cm B. MD=3,5cm C. MD= 7cm D. MD= 14cm II.TỰ LUẬN (8 điểm): Bài 1 (3đ): Cho tia Ox. Trên tia Ox lấy điểm A và điểm B sao cho OA = 2cm, OB = 5cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b) Tính độ dài đoạn thẳng AB. Bài 2 (4đ): Cho đoạn thẳng AB dài 10 cm và một điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Biết AC = 5cm. a) Chứng tỏ C là trung điểm của đoạn thẳng AB. b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB.Tính độ dài đoạn thẳng MN. Bài 3(1điểm) Cho 4 đường thẳng phân biệt đôi một cắt nhau và không có ba đường nào đồng quy. Hỏi có bao nhiêu điểm được tạo thành? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm khách quan(2điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D C B B C B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. Tự luận (8điểm) Bài 1(3đ) -Vẽ đúng hình (0,5đ) a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B (0,5đ) Vì A, Btia Ox, OA < OB (0,5đ) b) Vì A nằm giữa O và B nên ta có OA + AB = OB (0,75đ) 2 + AB = 5 (0,25đ) AB = 5 – 2 = 3(cm) (0,5đ) Bài 2(4đ) -Vẽ đúng hình (0,5đ) a) Vì C nằm giữa A và B nên ta có AC + CB = AB (0,75đ) 5 + CB = 10 (0,25đ) CB = 10 – 5 = 5(cm) (0,5đ) Vậy C là trung điểm của AB (0,25đ) b) M là trung điểm của AC nên ta có MC = AC:2 = 5:2 = 2,5(cm) (0,5đ) N là trung điểm của CB nên ta có NC = CB:2 = 5:2 = 2,5(cm) (0,5đ) C nằm giữa M và N nên ta có MN = MC + CN = 2,5 + 2,5 = 5(cm) (0,75đ) Bài 3(1đ) Có 6 điểm Lưu ý học sinh có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de kiem tra 45 phut mon toan 6 tiet 14.doc