Ma trận đề thi học kì I – môn sinh lớp 6

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi học kì I – môn sinh lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tế bào thực vật
 (2 tiết)
Kể được các bộ phận của tế bào thực vật (TN1)
Bộ phận có khả năng phân chia là mô phân sinh (TN2)
6% = 0.6đ
2câu
50% = 0.3đ
1câu
50% = 0.3đ
1câu
2.Rễ (4 tiết)
Nhận biết các loại rễ biến dạng (TN3,TN5)
Phân biệt được:
-Rễ cọc.
-Rễ chùm.
Cho VD (TL1)
26%=2.6đ
3câu
100%=0.6đ
2câu
100% = 2đ
1câu
3. Thân
(5 tiết)
Nêu được cấu tạo ngoài của thân (TL2)
Giải thích được bấm ngọn, tỉa cành (TL2)
20%=2đ
1câu
50% = 1đ
0.5 câu
50%=1đ
0,5 câu
4.Lá (7 tiết)
Mô tả đúng thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột (TL3)
Viết đúng sơ đồ quang hợp (TL3)
30% =3đ
1câu
70% = 2đ
0.5 câu
30% = 1đ
0.5 câu
5.Sinh sản sinh dưỡng
(2 tiết)
Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng (TN7,TN9)
6% = 0.6đ
2câu
100%=0.6đ
2 câu
6.Hoa và sinh sản hữu tính
(2 tiết)
Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái
(TN4,TN6,
TN8,TN10)
12% =1.2đ
4câu
100% =1.2đ
4câu
 100% =10đ
Tổng cộng:
12 câu
15% tổng số điểm 
= 1.5đ 
5 câu
10% tổng số điểm 
= 1đ 
0.5 câu
20% tổng số điểm
=2đ
0.5 câu
15% tổng số điểm 
 = 1.5đ
5 câu
30% tổng số điểm 
= 3đ
1.5 câu
10% tổng 
số điểm 
 = 1đ
0.5 câu
ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6 (ĐỀ CHẲN)
I.Trắc nghiệm(2đ)Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Câu 2. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?
a. Tất cả các bộ phận của cây. b. Chỉ ở mô phân sinh
c. Chỉ phần ngọn của cây. d. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.
Câu 3: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: 
a. Thân	b. Lá	c. Rễ	d. Hoa
Câu 4: Hoa đực là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng: 
	a. Rễ củ	b. Rễ giác mút	c. Rễ móc	d. Rễ thở
Câu 6: Hoa lưỡng tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 7: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây	b. Tuốt lá	c. Nhổ cả gốc lẫn rễ	d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 8: Hoa cái là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
Câu 9: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. 	b. Khoai tây, cà chua, bắp cải.
c. Khoai tây, gừng, mía. 	d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 10: Hoa đơn tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Chỉ có nhị hoặc nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
II. Tự luận(7 điểm)
Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? (2đ) 
Câu 3: Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)
ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6 (ĐỀ LẺ)
I.Trắc nghiệm(2đ)Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. 	b. Khoai tây, gừng, mía.
c. Khoai tây, cà chua, bắp cải. d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 2: Hoa đơn tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Chỉ có nhị 
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị hoặc nhụy	
Câu 3. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
d. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
Câu 4. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?
a. Chỉ ở mô phân sinh	b. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. 
c. Chỉ phần ngọn của cây. 	d. Tất cả các bộ phận của cây. 
Câu 5: Cây tầm gửi thuộc dạng: 
	a. Rễ củ	b. Rễ móc	c. Rễ giác mút 	d. Rễ thở
Câu 6: Hoa lưỡng tính là những hoa có: 
a. Không có cả nhị và nhụy 	b. Có cả nhị và nhụy	
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 7: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: 
a. Rễ	b. Hoa	c. Thân	d. Lá	
Câu 8: Hoa đực là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 9: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây	b. Tuốt lá	c. Nhổ cả gốc lẫn rễ	d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 10: Hoa cái là những hoa có: 
a. Chỉ có nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
c. Có cả nhị và nhụy	d.Chỉ có nhị	
II. Tự luận(7 điểm)
Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? (2đ) 
Câu 3: Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7 
8
9
10
Đáp án chẳn 
d
b
a
d
b
a
d
c
c
b
Đáp án lẻ
b
d
c
a
c
b
c
a
d
a
II. Tự luận:
Câu 1: (2đ)
- Những dấu hiệu cơ bản của cơ thể sống (1đ)
+ Cảm ứng (0,25đ)
+ Sinh sản (0,25đ)
+ Trao đổi chất (0,25đ)
+ Lớn lên (0,25đ)
- Ví dụ (1đ)
Câu 2: (1đ)
- Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con (0,5 điểm)
- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm (0,5 điểm)
Câu 3: (2đ)
- Cấu tạo ngoài của thân (1 điểm)
+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. (0,25đ)
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. (0,25đ)
+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa. (0,25đ)
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá. (0,25đ)
- Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (1điểm)
+ Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây. (0,5đ)
+ Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao. (0,5đ)
Câu 4: (3đ)
- Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột (2đ)
+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.(0,5đ)
+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. (0,5đ)
+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông. (0,5đ)
+ Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím. (0,5đ)
- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(1đ)
 Nước + Co2 Ánh sáng	 Tinh bột + O2
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)

File đính kèm:

  • docKIEM TRA SINH 6 KI I CO MA TRAN.doc