Ma trận đề thi học kì II Công nghệ 8 trường THCS Hòa Trạch
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi học kì II Công nghệ 8 trường THCS Hòa Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hßa Tr¹ch MA TRẬN ĐỀ THI HK II CÔNG NGHỆ 8 Mức độ lĩnh hội nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Đồ dùng điện – quang. 1(3) 1 Sử dụng hợp lí điện năng. 1(2) 1 Mạng điện trong nhà. 1(2) 1 Điện năng tiêu thụ trong gia đình. 1(2) 1 Máy biến áp một pha. 1(1) 1 Tổng số câu 1 1 2 1 5 Tổng số điểm 3 2 4 1 10 §Ò KIỂM TRA häc k× II N¨m häc: 2010-2011 M«n: C«ng nghÖ 8 THỜI GIAN:45’ §Ò 1: Câu 1: Nêu các đặc điểm, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? (3đ) Câu 2: Hãy nêu các việc làm để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm mà em thấy cần phải thực hiện? ( có ít nhất 4 hành động) (2đ) Câu 3: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt khác nhau như thế nào về đặc điểm và công dụng? (2đ) Câu 4: Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của một gia đình trong một tháng (30 ngày)? (2đ) Hai bóng đèn sợi đốt 75 W sử dụng 2 h/ngày. Một tivi 70W sử dụng 5h/ngày. Hai quạt bàn 65W sử dụng 3h/ngày. Một nồi cơm điện 630W sử dụng 3h/ngày. Câu 5: Một máy biến áp một pha có số vòng dây N1 = 350 vòng, U1 = 220V. Điện áp U2 = 110V thì số vòng dây N2 bằng bao nhiêu? (1đ) b HẾT a ĐÁP ÁN ĐỀ THI häc k× II M«n: c«ng nghÖ 8 §Ò 1: Câu 1: Đặc điểm đèn sợi đốt: Đèn phát ra ánh sáng liên tục. (0.5đ) Hiệu suất phát quang thấp. (0.5đ) Tuổi thọ thấp. (0.5đ) Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, (0.5đ) dây tóc đèn phát sáng. (0.5đ) Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. (0.5đ) Câu 2: _Tan học tắt đèn phòng học. (0.5đ) _ Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập. (0.5đ) _Không là quần áo vào giờ cao điểm. (0.5đ) _Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng. (0.5đ) Câu 3: Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đ ặt Đặc điểm Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. (0.5đ) Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. (0.5đ) Công dụng Để tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện. (0.5đ) Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện. (0.5đ) Câu 4: _Điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện trong ngày: A = P.t A sợi đốt =75 x 2 x 2 = 300 Wh A tivi = 70 x 5 = 350 Wh (0.5đ) A quạt bàn = 65 x 3 x 2 = 390 Wh A nồi cơm điện = 630 x 3 = 1890 Wh (0.5đ) _ Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày: A ngày = A sợi đốt + A tivi + A quạt bàn + A nồi cơm điện = 300 + 350 + 390 + 2700 = 2930 Wh (0.5đ) Vậy: Điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng: Atháng = Angày x 30 = 2930 x 30 = 87900 Wh (0.5đ) Tính số vòng dây N2: (0.5đ) Câu 5: Tóm tắt: N1 = 350 vòng U1 = 220V U2 = 110V N2 = ? Trường THCS Hßa Tr¹ch MA TRẬN ĐỀ THI HK II CÔNG NGHỆ 8 Mức độ lĩnh hội nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Đồ dùng điện – quang. 1(3) 1 Sử dụng hợp lí điện năng. 1(2) 1 Mạng điện trong nhà. 1(2) 1 Điện năng tiêu thụ trong gia đình. 1(2) 1 Máy biến áp một pha. 1(1) 1 Tổng số câu 1 1 2 1 5 Tổng số điểm 3 2 4 1 10 §Ò KIỂM TRA häc k× II N¨m häc: 2010-2011 M«n: C«ng nghÖ 8 THỜI GIAN:45’ §Ò 2: Câu 1: Nêu các đặc điểm, nguyên lí làm việc cña ®Ìn èng huúnh quang ? (3đ) Câu 2: Hãy nêu các việc làm để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm mà em thấy cần phải thực hiện? ( có ít nhất 4 hành động) (2đ) Câu 3: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt khác nhau như thế nào về đặc điểm và công dụng? (2đ) Câu 4: Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của một gia đình trong một tháng (30 ngày)? (2đ) Hai bóng đèn èng huúnh quang 20W sử dụng 2 h/ngày. Một tivi 90W sử dụng 6 h/ngày. Hai quạt bàn 60W sử dụng 4 h/ngày. Một nồi cơm điện 650W sử dụng 2 h/ngày. Câu 5: Một máy biến áp một pha có số vòng dây N1 = 550 vòng, U1 = 220V. Điện áp U2 = 110V thì số vòng dây N2 bằng bao nhiêu? (1đ) b HẾT a ĐÁP ÁN ĐỀ THI häc k× II M«n: c«ng nghÖ 8 §Ò 2: Câu 1: Đặc điểm đèn sợi đốt: Đèn cã hiÖn tîng nhÊp nh¸y. (0.5đ) Hiệu suất phát quang gÊp n¨m lÇn ®Ìn sîi ®èt. (0.5đ) Tuổi thọ kho¶ng 8000 giê, lín h¬n ®Ìn sîi ®èt nhiÒu lÇn. (0.5đ) §Ìn cÇn ph¶i måi phãng ®iÖn.(0.5đ) Nguyên lí làm việc của đèn èng huúnh quang: Khi đóng điện, hiÖn tîng phãng ®iÖn gi÷a hai ®iÖn cùc cña ®Ìn t¹o ra tia tö ngo¹i, (0.5đ) tia tö ngo¹i t¸c dông vµo líp bét huúnh quang phñ bªn trong èng ph¸t ra ¸nh sáng. (0.5đ) Câu 2: _Tan học tắt đèn phòng học. (0.5đ) _ Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập. (0.5đ) _Không là quần áo vào giờ cao điểm. (0.5đ) _Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng. (0.5đ) Câu 3: Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đ ặt Đặc điểm Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. (0.5đ) Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. (0.5đ) Công dụng Để tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện. (0.5đ) Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện. (0.5đ) Câu 4: _Điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện trong ngày: A = P.t A h-quang =20 x 2 x 2 = 80 Wh A tivi = 90 x 6 = 540 Wh (0.5đ) A quạt bàn = 60 x 4 x 2 = 480 Wh A nồi cơm điện = 650 x 2 = 1300 Wh (0.5đ) _ Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày: A ngày = A h-quang + A tivi + A quạt bàn + A nồi cơm điện = 80 + 540 + 480 + 1300 = 2400 Wh (0.5đ) Vậy: Điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng: Atháng = Angày x 30 = 2400 x 30 = 72000 Wh (0.5đ) Câu 5: Tính số vòng dây N2: (0.5đ) Tóm tắt: N1 = 550 vòng U1 = 220V U2 = 110V N2 = ? §¸p sè N2 =275vßng
File đính kèm:
- De KTHK II CN8 H2.doc