Ma trận đề thi học kì II năm học 2011 - 2012 môn : ngữ văn lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi học kì II năm học 2011 - 2012 môn : ngữ văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY Năm học 2011 - 2012 Đề chính thức MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN : NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ KIIV7-002 Tên chủ đề ( Nội dung) Mức độ Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Ca Huế trên sông Hương Nhận biết tác giả Câu 1 Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Sông chết mặc bay Nhận biết về thể loại Nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Câu 2 Câu 9 Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 2đ TL: 20% Số câu: 2 Sđ: 0,25đ TL: 22,5% Đức tính giản dị của Bác Hồ Nhận biết về Phương thức biểu đạt, nội dung tác phẩm Câu 3, 6 Số câu: 2 Sđ: 0,5đ TL: 5% Số câu: 2 Sđ: 0,5đ TL: 5% Ý nghĩa văn chương Nhận biết về nội dung tác phẩm Câu 4 Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Văn nghị luận Nhận biết về các yếu tố nghị luận - Biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh. - Sử dụng hệ hống luận cứ chặt chẽ, tiêu biểu, toàn diện. -Bố cục bài văn hợp lí, khoa học Câu 5 Số câu:Câu 5 Số điểm : 5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Văn bản hành chính Nhận biết về nội dung văn bản hành chính Câu 7 Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Câu bị động Nhận biết câu Câu 8 Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25đ TL: 2,5% Dùng cụm C-V để mở rộng câu Nắm kiễn thức dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Câu 10 Số câu: 1 Sđ: 1đ TL: 10% Số câu: 1 Sđ: 1đ TL: 10% Tổng số câu S.điểm TL% 8 2 20 2 3 30 1 5 50 11 câu 10 đ 100% PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY Năm học 2011 - 2012 Đề chính thức ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN : NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ KIIV7-002 Họ tên:.........................................SBD ..............Lớp .............phòng thi số............... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 ĐIỂM) - Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề thi Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” là của tác giả nào? Hà Ánh Minh. B. Hoài Thanh. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh. Câu 2: Văn bản “Sống chết mặc bay” thuộc thể loại nào? Tùy bút B. Truyện ngắn C. Hồi kí D. kí sự Câu 3: Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” phương thức biểu đạt nào chính? Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả Câu 4: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Cuộc sống lao động của con người. Tình yêu lao động của con người Do lực lượng thần thánh tạo ra. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Câu 5: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận? Cốt truyện. B. Luận cứ. C. Các kiểu lập luận. D. Luận điểm. Câu 6: Tính chất nào phù hợp với bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”? A. Tranh luận. B. Ngợi ca. C. So sánh. D. Phê phán. Câu 7: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản hành chính? A. Đơn xin chuyển trường. B. Biên bản đại hội Chi đội. C. Thuyết minh cho một bộ phim. D. Báo cáo về kết quả học tập của lớp 7A năm học 2011-2012 Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Lan đã làm bẩn quyển sách của tôi. B. Tôi bị ngã C. Con chó cắn con mèo D. Nam bị cô giáo phê bình. PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 ĐIỂM) - Học sinh làm bài trên tờ giấy thi Câu 9 (2đ): Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Sống chết mặc bay” ? Câu 10 (1đ): Xác định cụm C – V trong các câu sau: Huy học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. Bỗng, một bàn tay đạp vào vai khiến hắn giật mình. Câu 11 (5đ): Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Đề 2: Hãy giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” (5đ) PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY Năm học 2011 - 2012 Đề chính thức HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : NGỮ VĂN LỚP 7 HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2011-2012 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ KIIV7-002 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Biểu điểm 1 A 0,25đ 2 B 0,25đ 3 C 0,25đ 4 D 0,25đ 5 A 0,25đ 6 B 0,25đ 7 C 0,25đ 8 D 0,25đ 9 Nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: HS ghi được phần ghi nhớ trong SGK. 2đ 10 Xác định được các cụm C – V sau: “Huy học giỏi” và cụm “cha mẹ và thầy cô rất vui lòng”. “một bàn tay đập vào vai” và cụm “hắn giật mình”. 0,5đ 0,5đ 11 Đề 1:(5 điểm) A/ Yêu cầu chung: - Thể loại : Bài văn nghị luận chứng minh - Nội dung : Có công mài sắt có ngày nên kimà Lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm - Hình thức: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng. B/ Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: Mở bài : (0,5 điểm ) - Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm - Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” Thân bài : (3 điểm ) Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: - Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng (0,5 điểm) Nghĩa đen: Một cục sắt to nhưng nếu con người kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành 1 cây kim bé nhỏ hữu ích. Nghĩa bóng: con người có lòng kiên trì, nhẫn nại ,quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành công trong cuộc sống . - Con người có lòng kiên trì và có nghị lực thì sẽ thành công. (1,5điểm) + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền ... Trong học tập: bản thân của học sinh Trong kháng chiến: dân tộc Việt Nam của ta- Nếu con người không có lòng kiên trì và không có nghị lực thì sẽ không thành công.(0,5điểm) + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động, trong học tập Trong kháng chiến- Khuyên nhủ mọi người cần phải có lòng kiên trì và có nghị lực . (0,5 điểm) Kết bài: (0,5 điểm) Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng của con người. Hình thức: đảm bảo theo yêu cầu, không mắc lỗi các loại (1điểm) 3đ Đề 2: Yêu cầu đạt được: MB: (1đ) - Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm của người xưa, thể hiện sự nhớ công ơn của ông cha ta. TB: (3đ) - Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ. - Triển khai. + Câu tục ngữ có ý nghĩa sâu xa đối với chúng ta. + Thấy được công ơn lớn lao của cha ông đã để lại cho chúng ta. + Cần học tập ở câu tục ngữ trên điều gì. KB: (1đ) Câu tục ngữ ngày xưa vẫn còn ý nghĩa đối với hôm nay. Gv khi chấm bài tùy theo lỗi của Hs để trừ điểm cho phù hợp.
File đính kèm:
- De KT HKII Van 7.doc