Ma trận đề thi học kì II ngữ văn 8 năm học 2012 - 2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi học kì II ngữ văn 8 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL Mức độ thấp Mức độ cao TL PHẦN VĂN 1. Ông Đồ 2.Quê hương 3.Tức cảnh Pác Bó 4.Ngắm trăng. 5.Đi đường 6. Khi con tu hú 7. Chiếu dời đô 8. Nước Đại việt ta. 9. Thuế máu 10.Đi bộ ngao du Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 3 0.75 7.5% 4 1 10% 1 2 20% 8 3,75 37.5% PHẦN TIẾNG VIỆT 1.Câu nghi vấn 2.Câu cầu khiến. 3.Câu cảm thán 5.Chữa lỗi diễn đạt 4.Lựa chọn trật tự từ trong câu Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 3 0.75 7.5% 1 0,25 2.5% 4 1 10% PHẦN TẬP LÀM VĂN 1.Văn nghị luận 2.Văn bản thông báo Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 1 0,25 2.5% 1 5 50% 2 5.25 52.5% Tổng Số câu Tổng Số điểm Tỉ lệ : % 6 1.5 15% 6 1.5 15% 1 2 20% 1 5 50% 15 10 100% MA TRẬN ĐỀ THI HKII NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2012 - 2013 Phòng :GD & ĐT ĐẦM DƠI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Trường :THCS TÂN THUẬN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Ngữ văn Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) ( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra) ĐỀ THI Trắc nghiệm ( 3 điểm) Chọn đáp án đúng ghi vào giấy kiểm tra. Câu1. Nguyễn Trãi đã bổ sung thêm yếu tố nào trong văn bản”Nước Đại Việt ta” để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc? A .Lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền. B. Lãnh thổ, văn hiến, lịch sử.. C. Văn hiến, phong tục tập quán, chủ quyền. D. Văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử Câu 2.Qua ba bài thơ” Tức cảnh Pác Bó”,”Ngắm trăng”,”Đi đường”của Hồ Chí Minh, em thấy Bác là người như thế nào? A. Giản dị, yêu thiên nhiên, quý tự do. B. Yêu mến thiên nhiên C. Quý trọng tự do. D. Thích đi đây đó. Câu 3. Trong đoạn trích………………………. Nguyễn Ái Quốc đã kết hợp các phương thức biểu đạt Nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm. ( trong khoảng trống trên là từ gì?) Câu 4. Câu” theo điều học mà làm” trong văn bản’ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp có thể dùng những từ tương tự thay thế. Em hãy dùng cụm từ khác để thay thế cho phù hợp. (0.5đ) Câu 5 . Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (0.75) a. Trong bài “Đi bộ ngao du” cái mà tác giả chỉ cho ta thấy được nhiều nhất trong khi “Đi bộ ngao du”đó chính là ............................................. b. Nỗi lòng của người tù trong bài “Khi con tu hú” là ........................................... c. Hình ảnh quê hương được “Tế Hanh” nhớ trong trí não là ...................................... Câu6. Trật tự từ trong câu” Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...” thể hiện: A. Thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. C. Liên kết câu. D. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. Câu 7. Chức năng chính của câu nghi vấn là? A. Dùng để khẳng định, phủ định. B. Bộc lộ cảm xúc. C. Dùng để hỏi. D. Dùng để cầu khiến Câu 8 Lựa chọn viết loại văn bản thích hợp cho tình huống sau” Sắp tới nhà trường sẽ tổ chức đợt tổng vệ sinh toàn trường để góp phần xây dựng môi trương xanh, sạch, đẹp”. A. Tường trình. B. Đề nghị. C. Báo cáo. D. Thông báo Câu 9 Lượt lời là gì? A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại B. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau C. Là lời nói của chủ thể nói năng trong các cuộc hội thoại D. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại đối thoại với nhau II/ Tự Luận: (7đ) Câu 10: Chép chính xác bài thơ Ông Đồ của Vũ Đình Liên. Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? (2đ) Câu 11: Theo em , thế nào là con ngoan trò giỏi? (5đ) ĐÁP ÁN THI HKII NGỮ VĂN 8 I / PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 Điểm ) , mỗi câu 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Trả lời C A Thuế máu Học đi đôi với hành Sự tự do Khát khao tự do c. Nhớ cái mùi nồng mặn quá A C D B II/ TƯ LUÂN: (7Đ) Câu 10: Học sinh chép chính xác bài thơ “Ông Đồ’ được 1.5 đ Phân tích đúng về nỗi trăn trở sự tiếc nuối về nét văn hóa đẹp của dân tộc bị mai một dần đi. ( 0.5đ) Câu 11: Học sinh làm được những yêu cầu sau: Giải thích được thế nào là con ngoan, trò giỏi. (1đ) Con ngoan trò giỏi là hai yếu tố riêng biệt cần phân định rõ ràng. Những việc làm biểu hiện mình là con ngoan trò giỏi(1đ) Để làm được con ngoan trò giỏi cần phải phấn đấu như thế nào? ( từ lời nói, cử chỉ, hành động, thái độ...) Cảm nhận của bản thân khi làm được việc đó ( nhận xét và bày tỏ cảm xúc) (1đ) Chỉ ra được cái lợi ích của con ngoan trò giỏi Tuyên truyền cho bạn bè thấy được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cha mẹ và thầy cô. ( bằng những việc làm thiết thực) (1đ) Lòng tự hào của bản thân khi làm được việc này. Hướng phấn đấu trong tương lai. (1đ)
File đính kèm:
- De thi van 8 co ma tran va dap an.doc