Ma trận đề thi kiểm tra học kỳ I năm học 2013 - 2014 môn thi : ngữ văn – lớp 8 thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi kiểm tra học kỳ I năm học 2013 - 2014 môn thi : ngữ văn – lớp 8 thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn thi : NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề ) I/ MỤC TIÊU: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 8. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kỳ I theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. II/ HÌNH THỨC: - Hình thức : Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Cách thức tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN : 1/ Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn : Phần văn (1) Truyện kí Việt Nam : Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. (2) Truyện nước ngoài : Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng (3) Văn bản nhật dụng : Bài toán dân số Tiếng Việt - Trường từ vựng - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Trợ từ, thán từ, tình thái từ - Nói quá, nói giảm nói tránh - Câu ghép - Dấu ngoặc đơn Làm văn - Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Văn thuyết minh ( Thuyết minh một thứ đồ dùng ) 2/ Xây dựng khung ma trận : *PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Phần Văn - Lão Hạc - Trong lòng mẹ - Cô bé bán diêm - Chiếc lá cuối cùng - Bài toán dân số 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Cộng số câu 4 câu 1 câu 5 câu Phần Tiếng Việt - Từ tượng hình - Từ tượng thanh - Trợ từ - Thán từ - Nói giảm nói tránh - Câu ghép - Dấu ngoặc đơn 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Cộng số câu 2 câu 5 câu 7 câu Tổng số câu 6 câu 6 câu 12 câu Số điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 3.0 điểm *PHẦN TỰ LUẬN : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Phần văn Tức nước vỡ bờ Phần Làm văn Văn thuyết minh Câu 1 Câu 2 1 câu 1 câu Cộng số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2.0 điểm 5.0 điểm 7.0 điểm ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn thi : NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian : 90 phút I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Đọc kĩ các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái câu đúng nhất. Câu 1 : Tác giả của truyện ngắn Lão Hạc là ai ? A. Ngô Tất Tố C. Thanh Tịnh B. Nguyên Hồng D. Nam Cao Câu 2 : Văn bản Trong lòng mẹ trích từ chương mấy của cuốn hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng ? A. Chương IV C. Chương VI B. Chương V D. Chương VII Câu 3 : An-đéc-xen là nhà văn người nước nào ? A. Tây Ban Nha C. Đan Mạch B. Pháp D. Hoa kì Câu 4 : Văn bản Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri thuộc thể loại nào ? A. Truyện dài C. Tiểu thuyết B.Truyện ngắn D. Hồi kí Câu 5 : Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng ? A. Bài toán dân số C. Cô bé bán diêm B. Tức nước vỡ bờ D. Tôi đi học Câu 6 : Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình ? A. vui vẻ C. móm mém B. ái ngại D. xót xa Câu 7 : Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? A. lấp lánh C. thướt tha B. lộp độp D. xộc xệch Câu 8 : Các câu sau đây đều có từ ngay, cho biết từ ngay nào là trợ từ ? A. Ăn ngay nói thật mọi tật tốt lành. C. Ngay cả tôi cũng không biết đến việc này. B. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối. Câu 9 : Trong các câu sau, câu nào có dùng thán từ ? A. Cho tôi chơi với ! C. Quê hương ta đẹp thay ! B. Bạn đi đi ! D. Dạ, con đi ngay. Câu 10 : Trong các câu trích trong truyện Lão Hạc sau đây, câu nào có dùng phép nói giảm nói tránh ? A. Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! C. Chỉ có tôi với Binh Tư hiểu. B. Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. D. Nhưng nói ra làm gì nữa ! Câu 11 : Dấu ngoặc đơn dùng trong câu sau đây có công dụng gì ? Tiểu thuyết Tắt đèn ( gồm 26 chương ) là tác phẩm nổi tiếng của Ngô Tất Tố. A. Đánh dấu phần quan trọng. C. Đánh dấu phần thuyết minh. B. Đánh dấu phần giải thích. D. Đánh dấu phần bổ sung. Câu 12 : Cho biết quan hệ ý nghĩa của câu ghép sau : Tuy nhà ở xa trường nhưng bạn ấy luôn đi học đúng giờ. A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ nguyên nhân B. Quan hệ tương phản D. Quan hệ điều kiện II/ TỰ LUẬN : ( 7.0 điểm) Câu 1 : Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ( 2.0 điểm) Câu 2 : Thuyết minh về một đồ dùng trong nhà em. ( 5.0 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn NGỮ VĂN – LỚP 8 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A C B A C B C D A D B II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu 1 : HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố.( 2.0 đ ) Đoạn văn viết đúng theo yêu cầu từ 5 đến 10 dòng. ( 0,5 điểm ) Tóm tắt được 3 ý sau đây ( mỗi ý 0,5 điểm = 1,5 điểm ) + Anh Dậu sau khi được tha về người rũ như xác chết. Được bà lão láng giềng cho bát gạo, chị Dậu vội nấu cháo rồi bưng ra đúc cho chồng ăn. Nhưng anh Dậu chưa kịp ăn thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng đã xông vào nhà đòi tiền sưu của chú Hợi đã chết từ năm ngoái. + Chị Dậu hết lời van xin nhưng tên cai lệ không nghe mà còn đánh chị và cứ sấn tới bắt trói anh Dậu. + Tức quá, chị đã liều mạng cự lại và đánh nhau với chúng và cuối cùng chị đã chiến thắng một cách vẻ vang. Câu 2 : ( 5.0 đ ) HS làm được bài văn thuyết minh về một đồ dùng trong nhà. I. Tinh thần chung: 1. Yêu cầu về nội dung và chuẩn cho điểm chỉ nêu lên những nét cơ bản, học sinh có thể nêu ý mới, theo một dàn ý khác, nếu hợp lý thì vẫn chấp nhận, vận dụng biểu điểm để đánh giá. 2. Trân trọng, khuyến khích đối với các bài hay, sáng tạo . II. Yêu cầu cụ thể: 1. Về hình thức : ( 1.0 điểm ) + Bài viết trình bày có bố cục 3 phần rõ ràng. + Trình bày, diễn đạt ý mạch lạc, ít sai chính tả, ngữ pháp. 2. Về nội dung: ( 4.0 điểm ) HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, song cần tập trung làm nổi bật các ý sau : + Mở bài : ( 0.5 đ ) Giới thiệu chung về một đồ dùng trong nhà. + Thân bài : ( 3.0 đ ) Nêu nguồn gốc, hình dáng, giá cả, kích cở … của đồ dùng. ( 1.0 đ ) Trình bày cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng. ( 1.0 đ ) Nêu công dụng, cách bảo quản … của đồ dùng. ( 1.0 đ ) + Kết bài : ( 0.5 đ ) Nêu cảm nghĩ về đồ dùng. HẾT -
File đính kèm:
- De thi Ngu van 8 HK I.doc