Ma trận đề thi kiểm tra học kỳ II năm học 2013 - 2014 môn thi : ngữ văn – lớp 8

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi kiểm tra học kỳ II năm học 2013 - 2014 môn thi : ngữ văn – lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi : NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề )



I. MỤC TIÊU:
 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kỳ II, môn ngữ văn lớp 8. 
 - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kỳ II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
 
II. HÌNH THỨC:
- Hình thức : Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách thức tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
 1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn :
 
 Phần văn
 + Thơ Việt Nam hiện đại : Nhớ rừng, Quê hương, Tức cảnh Pác Bó
 + Văn nghị luận trung đại : Bàn luận về phép học
 + Văn nghị luận hiện đại : Đi bộ ngao du
 
 Tiếng Việt
 - Các kiểu câu : Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật
 - Hành động nói
 - Hội thoại
 - Lựa chọn trật tự từ trong câu
 Làm văn
 Học sinh làm được kiểu bài : Văn nghị luận ( chứng minh hoặc giải thích )
 










 2. Xây dựng khung ma trận :
 
 MỨC ĐỘ
Chủ đề/ nội dung
Nhận 
biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Trắc nghiệm :
Đi bộ ngao du 
Nhớ rừng
Tức cảnh Pác Bó
Quê hương
Bàn luận về phép học

Câu trần thuật 
Câu cầu khiến
Hành động nói
Hội thoại
Lựa chọn trật tự từ trong câu
Tự luận :
Văn nghị luận giải thích

Câu 1

 Câu 3

Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8







Câu 2

Câu 4




Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
















1 câu

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1

Tổng số câu
 số điểm
6 câu
1.5 đ
 6 câu
1.5 đ

1 câu
7 đ
13 câu
10.0 đ
















ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi : NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian : 90 phút
	 	 

I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm )
 Đọc kĩ các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái câu đúng nhất.
 1/ Văn bản Đi bộ ngao du là của tác giả nào ?
 A. Ai-ma-tốp	 	 B. Xéc-van-tét
 C. Ru-xô	 D. O Hen-ri	
 2/ Bài thơ nào sau đây có hai lớp nghĩa ?
 	 A. Nhớ rừng	 	 B. Khi con tu hú
 C. Quê hương	 	 D. Tức cảnh Pác Bó
 3/ Bài thơ Tức cảnh Pác Bó thuộc thể thơ nào ?
 A. Tự do	 B. Thất ngôn tứ tuyệt
 C. Ngũ ngôn	 	 D. Thất ngôn bát cú
 4/ Từ điền vào chỗ … trong câu thơ dưới đây trong bài Quê hương của Tế Hanh là từ nào ?
 Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
 Màu nước xanh, … , chiếc buồm vôi.
 A. nồng mặn	 B. con thuyền
 C. chài lưới	 D. cá bạc	
 
 Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời tiếp câu hỏi từ câu 6 đến câu 12.
 “ Ngọc không mài không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo.” Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy.
 […] Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi làm gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lại cho gọn, theo điều học mà làm. Họa may kẻ nhân tài mới lập được công , nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua. 
 Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.
 Đó là mấy điều thành thật xin dâng. Chẳng quản lời nói vu vơ, cúi mong Hoàng thượng soi xét.
 Kẻ hèn thần cung kính tấu trình.
	 ( Ngữ văn 8, tập hai )
 


 5/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào ?
 A. Chiếu dời đô	 B. Nước Đại Việt ta 
 C. Hịch tướng sĩ	 	 D. Bàn luận về phép học
 6/ Tác giả đoạn trích trên là ai ?
 A. Nguyễn Thiếp	 B. Trần Quốc Tuấn
 C. Lí Công Uẩn	 D. Nguyễn Trãi	
 7/ Câu : Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy là kiểu câu gì ?
 A. Câu nghi vấn	 	 B. Câu trần thuật	
 C. Câu cầu khiến	 	 D. Câu cảm thán 
 8/ Câu : Xin chớ bỏ qua là kiểu câu gì ?
 A. Câu nghi vấn	 	 B. Câu cảm thán
 C. Câu cầu khiến	 D. Câu trần thuật	
 9/ Mục đích của hành động nói trong câu : Kẻ hèn thần cung kính tấu trình là :
 A. hứa hẹn	 	 B. điều khiển
 C. hỏi	 	 	 D. trình bày
 10/ Vai hội thoại trong lời xưng hô giữa kẻ hèn thần với Hoàng thượng thuộc quan hệ nào ?
 A. Quan hệ ngang hàng	 B. Quan hệ quen biết 
 C. Quan hệ trên dưới	 D. Quan hệ thân tình
 11/ Trong những câu sau, câu nào có tác dụng sắp xếp trật tự từ là liên kết với những câu khác
 trong văn bản : 
 A. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy.
 B. Lúc đầu học tiểu học để bồi làm gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử.
 C. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua. 
 D. Đó là mấy điều thành thật xin dâng. Chẳng quản lời nói vu vơ, cúi mong Hoàng thượng soi xét.
 12/ Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu : Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học
 mà làm .?
 A.Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm, sự việc.
 C. Liên kết với những câu khác trong văn bản. D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm.
 
 B/ Tự luận : ( 7 đ )
 Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao :
 “Bầu ơi thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”. 
 
 	- Hết -


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK II – NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
*********
A/ Trắc nghiệm : ( 12 câu , mỗi câu 0,25 điểm, tổng cộng 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
A
B
D
D
A
B
C
D
C
B
A
 B/ Tự luận : ( 7 đ ) 
 HS làm được bài văn giải thích về một câu ca dao quen thuộc.
 + Hình thức : ( 1 đ )
Bài viết trình bày rõ ràng, có bố cục ba phần ( 0,5 đ )
Chữ dễ xem, bài viết sạch sẽ. ( 0,5 đ )
+ Nội dung : ( 6 đ )
 Mở bài : ( 1 đ ) Nêu vấn đề cần giải thích à Dẫn câu ca dao à Chuyển ý
 Thân bài :( 4 đ )
 - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu ca dao ( 1đ )
 - Nêu lí lẽ và dẫn chứng giải thích vì sao con người trong một nước phải thương yêu nhau ? ( 2đ ) 
 - Nêu lí lẽ và dẫn chứng thể hiện việc làm thương yêu nhau như câu ca dao đã dạy. ( 1đ )
 Kết bài : ( 1 đ ) Tóm lại luận điểm, liên hệ bản thân.

- Hết -

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 2 mon gdcd.doc