Ma trận môn ngữ văn 6 thi học kì I (năm học 2011-2012)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận môn ngữ văn 6 thi học kì I (năm học 2011-2012), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức độ Nội dung Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Văn - Truyện truyền thuyết - Truyện cổ tớch - Truyện ngụ ngụn - Truyện cười -Chủ đề,thể loại phẩm chất nhõn vật Cõu :5,6,8,10,12 -í nghĩa, Cõu :1,9 Nờu nội dung truyện Cõu :13 Số cõu:8 Số điểm:2,75 Tỉ lệ:27,5% Số cõu:5 Số điểm:1.25 Tỉ lệ: 12,5% Số cõu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% Số cõu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% 2.Tiếng Việt -Cụm từ -Từ loại -Nghĩa của từ - Xỏc dịnh từ loại,cụm từ,quy tắc viết hoa Cõu : 2,3,4,7,11 Số cõu 5 Số điểm:1.25 Tỉ lệ:12.5% Số cõu:5 Số điểm:1.25 Tỉ lệ: 12,5% 3.Tập làm văn - Văn tự sự Kể người Cõu:14 Cõu:14 Số cõu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60% Số cõu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ 5 1,25đ 12,5% 7 1,75đ 17,5% 1 1đ 10% 1 6đ 60% 14 cõu 10điểm 100% MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN 6 THI HỌC Kè I (NĂM HỌC 2011-2012) ĐỀ THI HỌC Kè I (NĂM HỌC 2011-2012) MÔN:NGỮ VĂN 6 Thời gian:90 phút (không kể thời gian phát đề) A.Phần trắc nghiệm: (3điểm ) HS đọc kĩ rồi trả lời bằng cách khoanh trũn vào cỏc chữ cỏi A,B,C,D em cho là đáp án đúng nhất. (Mỗi câu đúng đạt 0,25đ) Câu 1:Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hỡnh tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gỡ? A. Tuyờn truyền, cổ vũ cho việc chống bóo lụt. B. Kể chuyện cho trẻ em nghe. C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác. D. Phản ỏnh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên. Cõu 2 :Trong cỏc cụm danh từ sau, cụm từ nào cú đủ cấu trỳc 3 phần: phần đầu, phần trung tõm,phần sau? A. Những chiếc thuyền buồm C. Một chiếc thuyền buồm B. Những chiếc thuyền D. Một chiếc thuyền trờn sụng Cõu 3 :Cỏc từ: " vua, hoàng hậu, hoàng tử, cụng chỳa, giú" thuộc từ loại nào? A. Đại từ B. Danh từ C. Động từ D. Tớnh từ Cõu 4: Cỏc từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào? A Danh từ B Động từ C. Chỉ từ D. Tớnh từ Cõu 5: Nhõn vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tớch Thạch Sanh thuộc kiểu nhõn vật nào? A Nhõn vật bất hạnh B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỡ lạ C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch D Nhân vật là động vật Cõu 6 : Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn? A. Ếch ngồi đáy giếng B. Cõy bỳt thần C. Thầy búi xem voi D. Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng Cõu 7 : Tên người, tên địa lý Việt Nam được viết hoa như thế nào ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng B.Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng D. Không viết hoa tên đệm của người Câu 8 : Sau lần giải câu đố cuối cùng, em bé được vua ban thưởng những gỡ? A. Phong trạng nguyờn B. Nhận làm phũ mó C. Xõy dinh thự bờn cạnh hoàng cung cho em ở D. Phong trạng nguyờn, xõy dinh thự cho em ở. Câu 9 : Chi tiết Gióng đũi ngựa sắt, roi sắt, ỏo giỏp sắt để đánh giặc có ý nghĩa gỡ ? A. Không muốn đánh giặc bằng vũ khí thô sơ B. Đánh giặc cần lũng yờu nước,nhưng cần cả vũ khí sắt bén để đánh giặc C. Muốn chứng tỏ sức mạnh phi thường của mỡnh D. Muốn thể hiện mỡnh là người tài giỏi, có thể điều khiển được cả ngựa sắt . Câu 10 : Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”? A. Nên nghe nhiều người góp ý. B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. C. Phải tự chủ trong cuộc sống,tiếp thu cú chọn lọc ý kiến người khác. D. Khụng nờn nghe ai. Cõu 11.Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gỡ? A.Tiếng Hỏn B.Tiếng Phỏp C.Tiếng Anh D.Tiếng Nga. Cõu 12:Qua cỏc sự việc trong truyện “Thầy búi xem voi”nhân dân ta muốn tỏ thái độ gỡ? A.Phê phán sự hồ đồ của các thầy bói B.Chõm biếm những kẻ khụng biết nhỡn nhận vấn đề C.Phờ phỏn những kẻ ớch kỉ D.Chõm biến những kẻ tham lam B.TỰ LUẬN:( 7 ĐIỂM) Cõu 13 : Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn ta điều gỡ? (1 đ) Cõu 14 : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.(6 đ) ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 6 THI HỌC Kè I (NĂM HỌC 2011-2012) A-PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3 ĐIỂM) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B C B B A D B C A B B-TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Cõu 13: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn -Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang. (0.5đ) - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo (0.5đ Cõu 14 : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến I.Yêucầu : 1. Hình thức : - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả. - Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về người thầy cô giáo mà mình quý mến. 2. Nội dung : - Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng. a) Mở bài : - Giới thiệu về thầy, cô mà mình quý mến. ( Ngày học lớp mấy, hiện tại...) b) Thân bài Cho người đọc thấy được lí do mà mình quý mến thầy cô đó, thông qua cách kể, giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hành động, công tác... + Đức tính. + Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp. + Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp. + Những kỉ niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình. + Tình cảm của mình đối với thày cô đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vươn lên trong học tập. c) Kết bài : Cảm xúc của mình về người thày, cô. II/ Biểu điểm : Điềm 5-6 Bài viết cú bố cục phần,ý đầy đủ,diễn đạt mạch lạc,không mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả Điểm 3-4 Bài viết cú bố cục 3 phần,thiếu một vài ý nhỏ,diễn đạt tương đối mạch lạc,mắc 4,5 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt Điểm 1-2 Bài viết có bố cục 3 phần tuy nhiên chưa hợp lý lắm,thiếu 1 ý chớnh và vài ý phụ,diễn đạt lủng củng,mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt Điểm 0 Bài viết chỉ làm được một vài câu hoặc lạc đề
File đính kèm:
- Ma tran de thi va dap an thi HKI mon ngu van 62011 2012.doc